Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 có mức lương bao nhiêu và thực hiện những nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 có mức lương bao nhiêu và thực hiện những nhiệm vụ gì? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?

Hệ số lương viên chức đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh công nghệ thông tin hạng I, an toàn thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh công nghệ thông tin hạng II, an toàn thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh công nghệ thông tin hạng III, an toàn thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh công nghệ thông tin hạng IV, an toàn thông tin hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng 4 thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng 4.

Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 có mức lương bao nhiêu và thực hiện những nhiệm vụ gì?

Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 có mức lương bao nhiêu?

Lương viên chức loại B từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

- Hệ số lương của viên chức loại B sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 được xác định như sau:

hướng dẫn viên

Chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ gì?

Nhiệm vụ của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
b) Tham gia kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức;
c) Tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị; sửa chữa, khắc phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức;
d) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
...

Theo đó, viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

- Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;

- Tham gia kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức;

- Tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị; sửa chữa, khắc phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức;

- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Công nghệ thông tin TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty công nghệ thông tin muốn ký hợp đồng lao động với cậu bé 14 tuổi về vị trí lập trình viên phần mềm thì có được không?
Pháp luật
Chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được quản lý theo nguyên tắc nào? Định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin do ai ban hành?
Pháp luật
Đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước bao gồm các giai đoạn nào? Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư gồm những gì?
Pháp luật
Thời gian thẩm định dự toán chi tiết trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước là bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước có thể ứng dụng công nghệ thông tin để thiết lập các trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động của cơ quan mình hay không?
Pháp luật
Để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Năm học 2024 - 2025 khối ngành công nghệ thông tin có mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên là bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước trên môi trường mạng bao gồm những hoạt động nào? Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7825:2019 (ISO/IEC 15420:2009) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động ra sao?
Pháp luật
Định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm những định mức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghệ thông tin
405 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào