Chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 có nhiệm vụ gì? Chức danh này được hưởng lương như thế nào?

Cho tôi hỏi người giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 có nhiệm vụ gì? Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 được hưởng lương như thế nào? Trường hợp nào thì viên chức đang giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 nhưng không đủ tiêu chuẩn của chức danh theo quy định được tiếp tục giữ chức danh này? - Câu hỏi của anh Nguyên (Bình Phước)

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 có nhiệm vụ như thế nào?

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 (Hình từ Internet)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT thì Kỹ thuật viên đường bộ hạng có nhiệm vụ như sau:

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;

- Tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 được hưởng lương như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Theo quy định trên thì chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Trường hợp nào thì viên chức đang giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 nhưng không đủ tiêu chuẩn của chức danh theo quy định được tiếp tục giữ chức danh này?

Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập bảo đảm đáp ứng đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

Căn cứ quy định trên thì trong trường hợp viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 và xếp lương theo ngạch hiện hưởng.

Kỹ thuật viên đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 1, viên chức phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 hay không?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì và có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Viên chức được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Viên chức muốn được thi thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì phải giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?
Pháp luật
Để được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 4 thì viên chức phải có bằng tốt nghiệp đại học đúng không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 thì cần đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỹ thuật viên đường bộ
1,063 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật viên đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật viên đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào