Chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn là gì? Quy trình chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn thực hiện như thế nào?
Trong bộ dữ liệu khí tượng thủy văn, thông tin, dữ liệu về khí tượng có bao nhiêu thông số?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định về các bộ dữ liệu khí tượng thủy văn như sau:
Các bộ dữ liệu khí tượng thủy văn
Bộ dữ liệu khí tượng thủy văn bao gồm tất cả các thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn quy định tại Điều 29 và thông tin, dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu quy định tại Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn, được sắp xếp thành các bộ sau:
1. Bộ dữ liệu về quan trắc, Điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường không khí và nước gồm các thông tin, dữ liệu quy định tại Khoản 1 Điều 29 và Điểm a, Điểm d Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn:
a) Thông tin, dữ liệu về khí tượng gồm 12 thông số sau: Bức xạ, áp suất khí quyển, gió, bốc hơi, nhiệt độ (không khí, đất), độ ẩm (không khí, đất), mây, mưa, tầm nhìn xa, thời gian nắng, các hiện tượng khí tượng khác theo quy phạm kỹ thuật quan trắc;
b) Thông tin, dữ liệu về thủy văn gồm 4 thông số sau: Mực nước, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng, nhiệt độ nước;
c) Thông tin, dữ liệu về hải văn gồm 10 thông số sau: Gió bề mặt biển, tầm nhìn xa phía biển, mực nước biển, sóng biển, trạng thái mặt biển, nhiệt độ nước biển, độ muối nước biển, sáng biển, các hiện tượng khí tượng hải văn nguy hiểm (sóng lừng, sóng thần,...), dòng chảy trên biển.
d) Thông tin, dữ liệu về ô dôn - bức xạ cực tím gồm: Tổng lượng ô dôn, cường độ bức xạ cực tím;
đ) Thông tin, dữ liệu về môi trường không khí gồm: Thành phần hóa học của nước mưa, các thông số vật lý, các thông số hóa học của môi trường không khí;
e) Thông tin, dữ liệu về môi trường nước gồm: Các thông số vật lý, các thông số hóa học của môi trường nước sông, hồ, biển.
...
Theo quy định trên, bộ dữ liệu về quan trắc, Điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường không khí và nước gồm các thông tin, dữ liệu sau:
- Thông tin, dữ liệu về khí tượng gồm 12 thông số;
- Thông tin, dữ liệu về thủy văn gồm 4 thông số;
- Thông tin, dữ liệu về hải văn gồm 10 thông số;
- Thông tin, dữ liệu về ô dôn - bức xạ cực tím;
- Thông tin, dữ liệu về môi trường không khí;
- Thông tin, dữ liệu về môi trường nước.
Thông tin, dữ liệu về khí tượng gồm 12 thông số sau: Bức xạ, áp suất khí quyển, gió, bốc hơi, nhiệt độ (không khí, đất), độ ẩm (không khí, đất), mây, mưa, tầm nhìn xa, thời gian nắng, các hiện tượng khí tượng khác theo quy phạm kỹ thuật quan trắc.
Bộ dữ liệu khí tượng thủy văn (Hình từ Internet)
Chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định như sau:
Chuẩn dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Chuẩn hóa là nội dung nhằm giúp cho việc tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả. Mục đích của chuẩn hóa là giảm các dữ liệu dư thừa, bảo đảm độc lập dữ liệu để giảm thiểu không gian sử dụng trong cơ sở dữ liệu và dữ liệu được lưu trữ một cách logic.
2. Dữ liệu trước khi đưa vào cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia phải được kiểm tra, chuẩn hóa theo quy chuẩn kỹ thuật về khí tượng thủy văn và tiêu chuẩn dữ liệu quốc tế, quốc gia để đảm bảo việc quản lý và trao đổi, kết nối với các cơ sở dữ liệu khác.
...
Theo đó, chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn là nội dung nhằm giúp cho việc tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả. Mục đích của chuẩn hóa là giảm các dữ liệu dư thừa, bảo đảm độc lập dữ liệu để giảm thiểu không gian sử dụng trong cơ sở dữ liệu và dữ liệu được lưu trữ một cách logic.
Dữ liệu trước khi đưa vào cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia phải được kiểm tra, chuẩn hóa theo quy chuẩn kỹ thuật về khí tượng thủy văn và tiêu chuẩn dữ liệu quốc tế, quốc gia để đảm bảo việc quản lý và trao đổi, kết nối với các cơ sở dữ liệu khác.
Quy trình chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn được thực hiện như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định như sau:
Chuẩn dữ liệu khí tượng thủy văn
...
3. Việc chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn thực hiện theo quy trình chi Tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Theo đó, việc chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn thực hiện theo quy trình chi tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại Mục 2 Chương I Phần II Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Thông tư 26/2014/TT-BTNMT, cụ thể:
Quy trình chi tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
2.1. Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu
2.1.1. Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu
2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu
2.2. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
2.3. Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
2.4. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
2.4.1. Chuyển đổi dữ liệu
2.4.2. Quét (chụp) tài liệu
2.4.3. Nhập, đối soát dữ liệu
2.5. Biên tập dữ liệu
2.6. Kiểm tra sản phẩm
2.7. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nội bộ tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm các quy tắc nào?
- Kế toán là gì? Nguyên tắc kế toán theo quy định của Luật Kế toán? Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán?
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là gì? Thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản như thế nào?
- Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
- Nhà đầu tư có được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài không?