Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có quyền chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ không?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện được pháp luật quy định như thế nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có quyền chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ không? Mong được tư vấn, xin cảm ơn.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như sau:

“Điều 27. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện
1. Ủy ban nhân dân huyện gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Ủy ban nhân dân huyện loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; huyện loại II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch.
Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện gồm có các phòng và cơ quan tương đương phòng.”

Như vậy, cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện theo quy định nêu trên.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện như sau:

“Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện.
2. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
3. Tổ chức thực hiện ngân sách huyện; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
6. Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện.”

Như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện được thực hiện theo quy định nêu trên.

Ủy ban nhân dân huyện

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 29 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về nhiệm vụ. quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện như sau:

“Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện là người đứng đầu Ủy ban nhân dân huyện và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
2. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn huyện;
4. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ huyện đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương;
5. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để đề nghị Hội đồng nhân dân huyện bãi bỏ;
6. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;
7. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
8. Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
9. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.”

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có nhiệm vụ và quyền hạn theo như quy định nêu trên. Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có quyền chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.

Ủy ban nhân dân huyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công dân có quyền khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện hay không?
Pháp luật
Cơ quan nào của Ủy ban nhân dân huyện có chức năng quản lý, kiểm soát mua, bán sản phẩm nông, lâm sản, dược liệu được trồng tại địa phương tránh sản phẩm giả?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân huyện giải quyết tranh chấp đất đai mà một bên không chấp nhận với kết quả đó thì có thể đưa ra tòa án giải quyết lại hay không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân huyện loại 1 có tối đa bao nhiêu chức vụ Phó Chủ tịch? Phó Chủ tịch UBND do ai bầu?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân huyện đã giải quyết tranh chấp, đương sự quay lại gửi đơn yêu cầu hòa giải lại thì UBND xã có nhận đơn của đương sự đó không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện quy định như thế nào?
Pháp luật
Chức năng của Phòng Văn hóa và Thông tin là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Văn hóa và Thông tin được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ai là người lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện? Có trách nhiệm giải quyết các công việc gì?
Pháp luật
Chậm nhất vào ngày nào hàng tháng phải xây dựng chương trình công tác tháng của Ủy ban nhân dân huyện?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân huyện làm việc theo nguyên tắc như thế nào? Cách thức giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân huyện?
Pháp luật
Chương trình công tác quý của Ủy ban nhân dân huyện là gì? Có bao nhiêu bước để xây dựng chương trình công tác quý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân huyện
766 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân huyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân huyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào