Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có được sử dụng nhà ở công vụ không? Tiêu chuẩn nhà ở công vụ được sử dụng thế nào?
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được sử dụng nhà ở công vụ có tiêu chuẩn thế nào?
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có được sử dụng nhà ở công vụ không? Tiêu chuẩn nhà ở công vụ được sử dụng thế nào? (Hình từ internet)
Tiêu chuẩn nhà ở công vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với địa phương
…
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và cấp tương đương trở lên, chuyên viên cao cấp, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ hoặc viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) thuộc các đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tương đương Giám đốc Sở trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư:
a) Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
b) Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này;
c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 150 triệu đồng.
Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là đối tượng được sử dụng nhà ở công vụ.
Tiêu chuẩn nhà ở công vụ dành cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
- Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg như sau:
+ Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi;
+ Phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh;
+ Phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm;
+ 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt.
- Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 150 triệu đồng.
Trong trường hợp nào thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được thuê nhà ở công vụ?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ như sau:
Nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
a) Bố trí nhà ở công vụ đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo tiêu chuẩn nhà ở công vụ quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, bố trí nhà ở công vụ đảm bảo điều kiện công tác và yêu cầu an ninh, bảo vệ theo quy định;
c) Đối với nhà ở công vụ thuộc sở hữu của Đảng Cộng sản Việt Nam (do Văn phòng Trung ương Đảng quản lý) thì thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng;
d) Trường hợp một người đồng thời đảm nhận nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn nhà ở công vụ theo chức danh cao nhất;
đ) Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét việc bố trí cho thuê cho phù hợp; người thuê nhà ở công vụ phải trả tiền thuê (bằng giá thuê được quy định tại Điều 33 của Luật Nhà ở năm 2014 nhân (x) với diện tích sử dụng được ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ), kể cả khi diện tích sử dụng thực tế nhà ở công vụ vượt quá tiêu chuẩn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn quy định;
e) Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ theo thời gian đảm nhận chức vụ mà người thuê được điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, đảm bảo điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định pháp luật về nhà ở.
Theo đó, trong trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xem xét việc bố trí cho Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp huyện thuê nhà ở công vụ phù hợp.
Giá thuê nhà ở công vụ được xác định như thế nào?
Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ được quy định tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014 như sau:
- Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
- Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.
- Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu đơn yêu cầu công nhận hiệu lực hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ không công chứng, chứng thực mới nhất?
- Hướng dẫn cách lập giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2024 như thế nào?
- Mẫu Giấy chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở? Đối tượng nào được hưởng chính sách?
- Bài phát biểu cựu chiến binh 6 12 ý nghĩa chi tiết? Tải mẫu bài phát biểu cựu chiến binh 6 12 ý nghĩa chi tiết?
- Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính thế nào?