Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào?

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào? Chủ sở hữu phải tách biệt những tài sản nào với tài sản của công ty TNHH một thành viên? Câu hỏi của anh T từ Đà Lạt.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào?

Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên khi không góp đủ vốn điều lệ được quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Căn cứ theo quy định trên thì chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn nêu trên thì phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Trong trường hợp này thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào?

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào? (Hình từ Internet)

Chủ sở hữu phải tách biệt những tài sản nào với tài sản của công ty TNHH một thành viên?

Căn cứ Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty như sau:

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
...

Theo đó, chủ sở hữu phải xác định và tách biệt tài sản của mình với tài sản của công ty TNHH một thành viên.

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức có được quyết định chuyển nhượng vốn điều lệ của công ty không?

Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức được quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:
...
g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
...

Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức có quyền quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên chỉ được quyền rút vốn ra khỏi công ty bằng hình thức nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải thành lập Ban kiểm soát trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của đối tượng nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có thể lựa chọn một trong những mô hình hoạt động nào?
Pháp luật
Quyết định của Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào?
Pháp luật
Thay đổi tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thủ tục thế nào?
Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên khi chi tiền phí tiếp khách cho Giám đốc là chủ sở hữu công ty có được tính vào chi phí hợp lý không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được thành lập chi nhánh không? Nếu có thì cần chuẩn bị những gì?
Pháp luật
Từ 10/4/2024, công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải sửa đổi thang bảng lương đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
300 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào