Chủ rừng nhóm 1 gồm những ai? Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được xác lập như thế nào?

Cho tôi hỏi chủ rừng nhóm 1 gồm những ai? Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được xác lập như thế nào? Khi có biến động diện tích rừng được giao, chủ rừng nhóm 1 phải báo cáo cho ai? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chủ rừng nhóm 1 gồm những ai?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Chủ rừng nhóm I gồm các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
...

Theo đó, chủ rừng nhóm 1 gồm các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.

Chủ rừng nhóm 1 gồm những ai? Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được xác lập như thế nào?

Chủ rừng nhóm 1 gồm những ai? Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được xác lập như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được xác lập như thế nào?

Theo quy định tại Điều 31 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về lập hồ sơ quản lý rừng như sau:

Lập hồ sơ quản lý rừng
1. Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng:
a) Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm I được lập theo Biểu số 11 Phụ lục III kèm theo Thông tư này, trong đó sơ đồ vị trí thửa đất được trích lục từ bản đồ kết quả kiểm kê rừng cấp xã;
b) Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm II được lập theo Biểu số 12 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ quản lý rừng theo đơn vị hành chính, bao gồm:
a) Sổ quản lý rừng: cấp xã, theo Biểu số 13 Phụ lục III kèm theo Thông tư này; cấp huyện, theo Biểu số 14 Phụ lục III kèm theo Thông tư này; cấp tỉnh, theo Biểu số 15 Phụ lục III kèm theo Thông tư này;
b) Hệ thống bản đồ kết quả kiểm kê rừng các cấp, theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
c) Hệ thống biểu kết quả kiểm kê rừng, theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 26 của Thông tư này.

Theo đó, hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được lập theo Biểu số 11 Phụ lục III kèm theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT, trong đó sơ đồ vị trí thửa đất được trích lục từ bản đồ kết quả kiểm kê rừng cấp xã.

TẢI VỀ Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1

Khi có biến động diện tích rừng được giao, chủ rừng nhóm 1 phải báo cáo cho ai?

Theo quy định tại Điều 33 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về quy trình thực hiện theo dõi diễn biến rừng như sau:

Quy trình thực hiện theo dõi diễn biến rừng
1. Thu thập thông tin biến động về rừng:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có biến động về diện tích rừng, chủ rừng nhóm II có trách nhiệm báo cáo Hạt Kiểm lâm cấp huyện, chủ rừng nhóm I có trách nhiệm báo cáo kiểm lâm địa bàn về biến động diện tích rừng được giao, được thuê, cán bộ kiểm lâm địa bàn báo cáo Hạt Kiểm lâm cấp huyện biến động về rừng đối với những diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và tiếp nhận, thu thập và kiểm tra, xác minh thông tin biến động về rừng do các chủ rừng nhóm I báo cáo;
b) Mẫu báo cáo thông tin biến động về diện tích rừng theo Biểu số 01 Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
2. Thời điểm xác định có biến động về rừng theo các nguyên nhân quy định như sau:
a) Có biên bản nghiệm thu kết quả trồng rừng hoặc sau khi kết thúc thời vụ trồng rừng, kết quả khoanh nuôi tái sinh thành rừng theo các nguyên nhân tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 37 của Thông tư này;
b) Sau 03 năm kể từ ngày có biên bản nghiệm thu kết quả trồng rừng hoặc sau khi kết thúc thời vụ trồng rừng năm thứ nhất đối với nguyên nhân tại điểm b khoản 1 Điều 37 của Thông tư này;
c) Thời điểm kết thúc việc khai thác chính rừng trồng đối với nguyên nhân tại điểm a khoản 2 Điều 37 của Thông tư này;
d) Biên bản kiểm tra xác định diện tích rừng bị thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền đối với các nguyên nhân quy định tại các điểm b, c và điểm d khoản 2 Điều 37 của Thông tư này;
đ) Biên bản nghiệm thu hoàn thành khai thác tận dụng gỗ và lâm sản của cấp có thẩm quyền đối với nguyên nhân quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 37 của Thông tư này;
e) Các văn bản hoặc biên bản được cơ quan có thẩm quyền lập đối với các nguyên nhân quy định tại điểm d khoản 1 và điểm e khoản 2 Điều 37 của Thông tư này.
3. Cập nhật diễn biến rừng:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo về biến động rừng của chủ rừng hoặc cán bộ kiểm lâm địa bàn, Hạt Kiểm lâm cấp huyện kiểm tra hồ sơ diễn biến rừng; kiểm tra xác minh tại hiện trường; cập nhật diễn biến vào phần mềm cập nhật diễn biến rừng và đồng bộ kết quả cập nhật lên dữ liệu trung tâm;
b) Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh kiểm tra, đánh giá mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu, kết quả cập nhật diễn biến rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện báo cáo; tổng hợp kết quả theo dõi diễn biến rừng và diện tích chưa thành rừng của toàn tỉnh;
c) Cục Kiểm lâm tổng hợp kết quả theo dõi diễn biến rừng toàn quốc;
d) Nội dung thu thập và cập nhật thông tin biến động về rừng quy định tại các Điều 34, 35, 36 và Điều 37 của Thông tư này.
...

Theo đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có biến động về diện tích rừng, chủ rừng nhóm 1 có trách nhiệm báo cáo kiểm lâm địa bàn về biến động diện tích rừng được giao, được thuê, cán bộ kiểm lâm địa bàn tiếp nhận, thu thập và kiểm tra, xác minh thông tin biến động về rừng do các chủ rừng nhóm 1 báo cáo.

Quản lý rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ rừng nhóm 1 gồm những ai? Hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm 1 được xác lập như thế nào?
Pháp luật
Không xây dựng phương án quản lý rừng bền vững thì chủ rừng có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Chủ rừng không thực hiện đúng phương án quản lý rừng bền vững đã được phê duyệt thì có bị phạt không?
Pháp luật
Quy định đối với tổ chức quản lý rừng đặc dụng là gì? Phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng có nội dung thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý rừng
848 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý rừng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào