Chủ gỗ nhập khẩu cần phải nộp cho cơ quan Hải quan giấy phép FLEGT khi nhập khẩu gỗ vào Việt Nam không?
Có phải nộp giấy phép FLEGT cho cơ quan Hải quan khi làm các thủ tục hải quan để nhập khẩu gỗ hay không?
Thành phần hồ sơ cần có đối với gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP bao gồm:
(1) Bộ hồ sơ Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan
(2) Bản chính bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
(3) Một trong các tài liệu sau:
a) Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp;
b) Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp;
c) Trường hợp lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ theo quy định trên, chỉ trong trường hợp gỗ được nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT thì mới cần cung cấp cho cơ quan Hải quan bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu khác. Còn lại thì sẽ cung cấp bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp; bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này tùy theo từng trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES hoặc không thuộc cả 2 trường hợp nêu trên.
Giấy phép FLEGT đối với gỗ nhập khẩu
Loại hàng gỗ nào sẽ được cấp giấy phép FLEGT?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP: "Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU".
Dẫn chiếu đến Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP như sau:
DANH MỤC HÀNG HÓA: MÃ CÁC MẶT HÀNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ ĐƯỢC CẤP PHÉP FLEGT
(Kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
Mã HS | Mô tả | Ghi chú |
Chương 44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ |
|
4401 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4403 | Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô |
|
4406 | Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ |
|
4407 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm |
|
4408 | Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám; ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4409 | Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4410 | Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4411 | Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4412 | Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và các loại gỗ ghép tương tự | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
441300 | Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
441400 | Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự. | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4415 | Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4416 | Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
4418 | Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả panel gỗ có lõi xốp, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép | Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây |
Chương 94 | Đồ nội thất, bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự |
|
940330 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng |
|
940340 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp |
|
940350 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
|
940360 | Đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác |
|
Ghi chú: Các sản phẩm gỗ hỗn hợp bao gồm các sản phẩm gỗ theo mã HS Chương 44 và 94, ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407
Do đó, chỉ những mặt hàng gỗ hợp pháp thuộc danh mục này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU mới được xét cấp giấy phép FLEGT
Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định:
"3. Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU."
Có thể thấy, giấy phép FLEGT có thể cấp theo hình thức giấy phép điện tử hoặc bản giấy tùy từng trường hợp cụ thể luật định.
Gỗ đã được cấp giấy phép CITES thì có cần cấp giấy phép FLEGT hay không?
Tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định như sau:
"6. Lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã cấp giấy phép CITES được miễn trừ giấy phép FLEGT."
Theo đó, trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã được cấp giấy phép CITES thì sẽ được miễn trừ giấy phép FLEGT.
Như vậy, pháp luật hiện hành về xuất - nhập khẩu gỗ có quy định cụ thể về giấy phép FLEGT thông qua các điều khoản về hình thức của giấy phép, điều kiện cấp giấy phép và những trường hợp xuất trình bản sao giấy phép đối với gỗ nhập khẩu khi khai báo tại cơ quan Hải quan. Các doanh nghiệp, cơ quan có liên quan cần tiến hành áp dụng một cách nghiêm ngặt những quy định trên vào hoạt động trên thực tế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?