Chủ dây họ là ai? Để được trở thành chủ dây họ thì có bắt buộc chứng minh tài chính, thu nhập không?
Chủ dây họ là ai?
Chủ dây họ được giải thích tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 19/2019/NĐ-CP như sau:
Chủ họ là người tổ chức, quản lý dây họ, thu các phần họ và giao các phần họ đó cho thành viên được lĩnh họ trong mỗi kỳ mở họ cho tới khi kết thúc dây họ. Chủ dây họ có thể đồng thời là thành viên của dây họ.
Chủ dây họ (Hình từ Internet)
Để được trở thành chủ dây họ thì có bắt buộc chứng minh tài chính, thu nhập không?
Điều kiện làm chủ dây họ được quy định tại Điều 6 Nghị định 19/2019/NĐ-CP như sau:
Điều kiện làm chủ họ
1. Chủ họ là người từ đủ mười tám tuổi trở lên và không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định tại Bộ luật dân sự.
2. Trường hợp các thành viên tự tổ chức dây họ thì chủ họ là người được hơn một nửa tổng số thành viên bầu, trừ trường hợp các thành viên có thỏa thuận khác.
3. Điều kiện khác theo thỏa thuận của những người tham gia dây họ.
Theo đó, để được trở thành chủ dây họ thì chị cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Người từ đủ mười tám tuổi trở lên;
- Không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định tại Bộ luật dân sự.
- Điều kiện khác theo thỏa thuận của những người tham gia dây họ.
Như vậy, luật không bắt buộc chủ dây họ phải chứng minh tài chính, thu nhập không, tuy nhiên nếu những người tham gia dây họ có thỏa thuận về vấn đề này thì chị vấn phải thực hiện.
Vì không phải điều kiện bắt buộc nên luật cũng không có nội dung hướng dẫn về việc chứng minh tài chính, thu nhập trong trường hợp này. Về vấn đề này thì chị có thể thỏa thuận với những người tham gia chị nhé!
Văn bản thỏa thuận về dây họ có bắt buộc phải có nội dung về mức hưởng hoa hồng của chủ dây họ không?
Văn bản thỏa thuận về dây họ có những nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 19/2019/NĐ-CP như sau:
Nội dung văn bản thoả thuận về dây họ
1. Văn bản thỏa thuận về dây họ có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; ngày, tháng, năm sinh; nơi cư trú của chủ họ (nơi chủ họ thường xuyên sinh sống hoặc nơi đang sinh sống nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống);
b) Số lượng thành viên, họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của từng thành viên;
c) Phần họ;
d) Thời gian diễn ra dây họ, kỳ mở họ;
đ) Thể thức góp họ, lĩnh họ.
2. Ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này, văn bản thỏa thuận về dây họ có thể có những nội dung sau đây:
a) Mức hưởng hoa hồng của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng;
b) Lãi suất trong họ có lãi;
c) Trách nhiệm ký quỹ hoặc biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác của chủ họ;
d) Việc chuyển giao phần họ;
đ) Gia nhập, rút khỏi, chấm dứt dây họ;
e) Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ;
g) Nội dung khác theo thỏa thuận.
Theo đó, văn bản thỏa thuận về dây họ có những nội dung chủ yếu nêu trên và không bắt buộc phải có nội dung mức hưởng hoa hồng của chủ dây họ, tuy nhiên các bên vẫn hoàn toàn có thể đưa nội dung này vào văn bản thỏa thuận trong trường hợp dây họ này là dây họ hưởng hoa hồng.
Chủ dây họ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?
* Quyền của chủ dây họ được quy định tại Điều 17 Nghị định 19/2019/NĐ-CP như sau:
(1) Chủ dây họ trong họ không có lãi có các quyền sau đây
- Thu phần họ của các thành viên;
- Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó;
- Quyền của chủ họ trong việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 7, Điều 9 và Điều 10 của Nghị định này;
- Các quyền khác theo thỏa thuận.
(2) Chủ dây họ trong họ có lãi có các quyền sau đây:
- Các quyền quy định tại (1);
- Lĩnh các phần họ trong kỳ mở họ đầu tiên và không phải trả lãi cho các thành viên khác trong trường hợp chủ họ đồng thời là thành viên, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(3) Chủ dây họ trong họ hưởng hoa hồng có các quyền sau đây:
- Các quyền quy định tại (1) nếu thuộc trường hợp họ không có lãi hoặc các quyền quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc trường hợp họ có lãi;
- Được hưởng hoa hồng từ thành viên lĩnh họ.
* Nghĩa vụ của chủ dây họ được quy định tại Điều 18 Nghị định 19/2019/NĐ-CP như sau:
- Thông báo cho các thành viên về nơi cư trú mới trong trường hợp có sự thay đổi.
- Thông báo đầy đủ về số lượng dây họ; phần họ, kỳ mở họ; số lượng thành viên của từng dây họ mà mình đang làm chủ họ cho người muốn gia nhập dây họ.
- Giao các phần họ cho thành viên lĩnh họ tại mỗi kỳ mở họ.
- Nộp thay phần họ của thành viên nếu đến kỳ mở họ mà có thành viên không góp phần họ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Để các thành viên xem, sao chụp sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến dây họ khi có yêu cầu.
- Gửi thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.
- Các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 12 và Điều 13 của Nghị định này.
- Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách tính thưởng Tết cho nhân viên đơn giản? Tiền thưởng Tết có tính đóng bảo hiểm xã hội không?
- Gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng từ 25/12/2024?
- Tải về mẫu bản cam kết thực hiện an toàn lao động trong hoạt động thi công xây dựng mới nhất hiện nay?
- Mẫu email gửi đến nhân viên công ty trong dịp Tết Dương lịch? Có bắt buộc phải thưởng cho nhân viên vào dịp Tết Dương lịch?
- 1 tháng 1 là tết gì? 1 1 dương lịch là ngày gì? Ngày 1 tháng 1 năm 2025 là ngày gì? Ngày 1 1 2025 thứ mấy?