Cho thuê các loại tài sản nào sẽ thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán?

Cho tôi hỏi khi cho thuê các loại tài sản nào sẽ thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán? Ngoài ra còn khai thuế theo cách khác được không? Người cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì chuẩn bị hồ sơ thế nào? Câu hỏi của chị Loan (Tp.HCM).

Cho thuê các loại tài sản nào sẽ thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định:

(1) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:

- Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Lưu ý: Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại quy định này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

(2) Các cá nhân cho thuê tài sản này khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán). Bên cạnh đó còn có thể khai thuế theo năm dương lịch.

Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

Cho thuê các loại tài sản nào sẽ thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán?

Cho thuê các loại tài sản nào sẽ thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán? (Hình từ Internet)

Người cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì chuẩn bị hồ sơ thế nào?

Tại Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn lập và nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân với trường hợp người cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
...

Trường hợp nào cho thuê tài sản không phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC (Được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC) có nêu như sau:

Trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

Nếu bên thuê tài sản trả tiền một lần cho nhiều năm thì người cho thuê khai thuế thu nhập cá nhân thế nào?

Về nội dung này tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định:

- Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định.

- Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu từ tiền lương, tiền công là mẫu gì?
Pháp luật
Cách tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024?
Pháp luật
Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Cách tính thuế TNCN mới nhất 2024 từ tiền công tiền lương? Tra cứu mã số thuế cá nhân online mới nhất 2024?
Pháp luật
Thông tư 111 thuế tncn còn hiệu lực không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương mới nhất ra sao?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong phân loại hoàn thuế GTGT theo Quyết định 1388/QĐ-TCT?
Pháp luật
Giá bán chứng khoán để xác định số thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân là khi nào? Không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là mẫu nào?
Pháp luật
Thu nhập từ livestream bán hàng có phải đóng thuế TNCN theo Công điện 01/CĐ-TCT 2024? Doanh thu bao nhiêu thì phải đóng thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
3,980 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào