Cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ của hợp tác xã thì hợp tác xã bị xử phạt thế nào?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến hợp tác xã. Cho tôi hỏi cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ của hợp tác xã thì hợp tác xã bị xử phạt thế nào? Câu hỏi của chị N.T.U ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Thành viên hợp tác xã không được sở hữu quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã đúng không?

Việc thành viên hợp tác xã có được sở hữu quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã không, theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hợp tác xã 2012 như sau:

Góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp
1. Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.
2. Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.
3. Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ theo quy định của điều lệ, nhưng thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc kể từ ngày được kết nạp.
...

Theo đó, thành viên hợp tác xã không được sở hữu quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.

Hợp tác xã

Hợp tác xã (Hình từ Internet)

Cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ của hợp tác xã thì hợp tác xã bị xử phạt thế nào?

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hợp tác xã cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ được quy định tại điểm b khoản 2, điểm e khoản 4 Điều 67 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi chưa được Đại hội thành viên quyết định, thông qua;
b) Cho phép một thành viên góp vốn lớn hơn 20% tổng số vốn góp của hợp tác xã hoặc một hợp tác xã thành viên góp vốn lớn hơn 30% tổng số vốn góp của liên hiệp hợp tác xã.
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
e) Buộc điều chỉnh lại tỷ lệ vốn góp phù hợp với quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, hợp tác xã cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Đồng thời hợp tác xã này còn bị buộc điều chỉnh lại tỷ lệ vốn góp phù hợp với quy định.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hợp tác xã cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ là bao lâu?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này (trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 12 và Điều 25) là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hợp tác xã cho phép một thành viên góp vốn hơn 20% vốn điều lệ là 01 năm.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có những nội dung gì theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
Việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã phải tuân thủ theo những trình tự nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Hợp tác xã được quyền thay đổi địa chỉ đăng ký trụ sở từ tỉnh này sang tỉnh khác hay không? Giấy đề nghị thay đổi gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Điều lệ hợp tác xã có được quy định thời hạn góp đủ vốn đối với vốn góp thành viên hợp tác xã ít hơn 6 tháng không?
Pháp luật
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, hợp tác xã có được phép tiếp tục hoạt động kinh doanh không?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng đối với hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Hộ gia đình có đủ điều kiện để gia nhập vào hợp tác xã tạo việc làm hay không? Hợp tác xã có được chấm dứt thành viên không làm việc trong 2 năm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
541 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào