Chip điện tử trên thẻ căn cước công dân gắn chíp chứa những thông tin gì? Ghi sai trình độ học vấn có phải làm lại Căn cước công dân không? Có bị thu hồi không?

Tôi đi làm thẻ căn cước công dân, do xấu hổ và tự ti vì học lớp 8 rồi nghỉ nên đã ghi trình độ học vấn là 12. Tôi đã nghỉ học nhưng trong mục nghề nghiệp lại ghi là học sinh. Giờ muốn sửa đổi những thông tin này dù nó không có trên thẻ căn cước thì có được không? Tôi có phải nộp phạt do khai sai không? Mức nộp phạt là bao nhiêu?

Chip điện tử trên thẻ căn cước công dân gắn chíp chứa những thông tin gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 37 Luật cư trú 2020 (Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 của Luật Căn cước công dân 2014) quy định về nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quê quán;

- Dân tộc;

- Tôn giáo;

- Quốc tịch;

- Tình trạng hôn nhân;

- Nơi thường trú;

- Nơi tạm trú;

- Tình trạng khai báo tạm vắng;

- Nơi ở hiện tại;

- Quan hệ với chủ hộ;

- Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;

- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.”.

Như vậy, thông tin của thẻ Căn cước công dân được thể hiện như trên trong đó có cả trình độ học vấn và các thông tin về công dân sẽ được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Ghi sai trình độ học vấn thì có bị thu hồi Căn cước công dân không?

Ghi sai trình độ học vấn thì có bị thu hồi Căn cước công dân không?

Căn cước công dân có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi thẻ căn cước công dân như sau:

"1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo."

Như vậy, tùy vào độ tuổi mà thẻ căn cước công dân có thời gian sử dụng khác nhau. Giả sử anh/chị làm thẻ căn cước công dân ngày 01/01/2022 lúc này anh/chị 22 tuổi thì đến ngày 01/01/2025 là anh/chị 25 tuổi là phải làm lại thẻ căn cước công dân theo quy định pháp luật.”

Ghi sai trình độ học vấn có phải làm lại Căn cước công dân không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân bao gồm các thông tin sau đây:

- Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

- Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.”

Như vậy, các thông tin cơ bản quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 không hiển thị thông tin về học vấn. Do đó, việc khai sai các thông tin như trình độ học vấn hay nghề nghiệp sẽ không quá ảnh hưởng đến căn cước của bạn. Vì vậy, bên cơ quan công an sẽ không chấp nhận thay đổi các thông tin này. Bạn cũng sẽ không bị xử phạt với hành vi khai sai các thông tin trên.

Ghi sai trình độ học vấn có bị thu hồi thẻ Căn cước công dân không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân

- Thẻ Căn cước công dân bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:

+ Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

- Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được cơ quan tạm giữ thẻ Căn cước công dân cho phép sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.

Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.”

Như vậy, trong trường hợp khai sai thông tin về trình độ học vấn sẽ không bị thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẻ Căn cước công dân không bị hư hỏng thì công dân có được yêu cầu đổi thẻ căn cước mới hay không?
Pháp luật
Mượn căn cước công dân của người khác để tham gia cá cược, đánh bạc thì số lợi thu được từ hành vi này bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân do bị mất thẻ có phải trả phí cấp lại thẻ hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam chưa đủ 18 tuổi có được đi làm thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý căn cước công dân có trách nhiệm phải giữ bí mật thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân của người dân đúng không?
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Pháp luật
Sinh năm 2009 bao nhiêu tuổi? Năm 2024, công dân Việt Nam sinh năm 2009 có được làm căn cước công dân không?
Pháp luật
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?
Pháp luật
Người dân có được đăng ký cấp Căn cước công dân tại nơi tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
2,708 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào