Chiến sĩ nghĩa vụ là gì? Cấp bậc hàm khởi điểm của chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là cấp bậc gì?

Chiến sĩ nghĩa vụ là gì? Cấp bậc hàm khởi điểm của chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là cấp bậc gì? Thời gian phục vụ tại ngũ của Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu? - Câu hỏi của anh Gia Bảo đến từ Bắc Ninh

Chiến sĩ nghĩa vụ là gì?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 định nghĩa về chiến sĩ nghĩa vụ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
...

Như vậy, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Chiến sĩ nghĩa vụ

Chiến sĩ nghĩa vụ (Hình từ Internet)

Cấp bậc hàm khởi điểm của chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là cấp bậc gì?

Căn cứ vào Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
4. Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Như vậy, Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân có 02 bậc:

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với chiến sĩ nghĩa vụ.

Thời gian phục vụ tại ngũ của Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Như vậy, thời hạn phục vụ tại ngũ của Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là 24 tháng.

Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
21,996 lượt xem
Chiến sĩ nghĩa vụ Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Chiến sĩ nghĩa vụ
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Năm 2023, tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ vào các trường Công an nhân dân là bao nhiêu %?
Pháp luật
Sắp xếp tổ chức bộ máy Công an địa phương theo hướng nào theo Kết luận 121? Thẩm quyền quy định tổ chức bộ máy công an?
Pháp luật
Triển khai Đề án tổ chức Công an 3 cấp, bỏ Công an cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần CAND 2025? Điểm trúng tuyển 3 năm gần nhất trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần CAND?
Pháp luật
Kết thúc hoạt động Công an cấp huyện, xây dựng đội ngũ Công an cấp xã đủ sức giải quyết tình hình từ cơ sở
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Sĩ quan công an được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bao nhiêu? Các chức vụ, chức danh của sĩ quan CAND?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân 2025? Điều kiện thi Công an 2025? Tuyển sinh Công an 2025?
Pháp luật
Công nhân công an thuộc Công an nhân dân có được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 không?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị dành cho công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc CAND?
Pháp luật
Phó Trưởng công an huyện, Trưởng công an xã có phải là chức vụ cơ bản của sĩ quan công an nhân dân không?
Pháp luật
Không tổ chức công an cấp huyện? Kết luận 121-KL/TW đồng ý không tổ chức công an cấp huyện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiến sĩ nghĩa vụ Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào