Chỉ số BMI là gì? Tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?

Chỉ số BMI là gì? Công thức tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? Chỉ số BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự? Điều kiện về tuổi để lao động nữ đi nghĩa vụ quân sự là gì theo quy định?

Chỉ số BMI là gì? Công thức tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?

Theo Mục IV Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng.

Công thức để tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

Công thức để tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Lưu ý: Khi làm tròn số đo chiều cao và cân nặng, cần tuân thủ quy tắc sau: Nếu phần lẻ của số đo từ 0,5 trở lên, làm tròn lên 1 đơn vị; nếu từ 0,49 trở xuống, không lấy phần lẻ.

Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.

Ví dụ:

Chiều cao:

152,50cm ghi là 153cm; 158,49cm ghi là 158cm

Cân nặng:

46,50kg ghi là 47kg; 51,49kg ghi là 51kg

Chỉ số BMI là gì? Công thức tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?

Chỉ số BMI là gì? Công thức tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự? (Hình từ Internet)

Chỉ số BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, tiêu chuẩn sức khỏe để đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự được xác định dựa trên các hạng sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3, như được quy định chi tiết tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này.

Dẫn chiếu đến Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe như sau:

Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe
1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, việc phân loại sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ dựa trên hai tiêu chí chính: Thể lực và bệnh tật. Thể lực được phân loại theo Mục I, và các vấn đề bệnh tật hoặc sức khỏe khác được phân loại theo Mục II của Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Hai yếu tố chiều cao và cân nặng thuộc tiêu chuẩn phân loại theo thể lực. Chi tiết về việc phân loại cụ thể dựa trên chiều cao và cân nặng có thể được tham khảo trong bảng tại Mục I Phụ lục I Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:

LOẠI SỨC KHỎE

NAM

NỮ

NAM VÀ NỮ




Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

BMI

(cân nặng/chiều cao2)


1

≥ 163

≥ 51

≥ 81

≥ 154

≥ 48

18,5 - 24,9

2

160 -162

47 - 50

78 - 80

152 - 153

44 - 47

25 - 26,9

3

157 -159

43 - 46

75 - 77

150 - 151

42 - 43

27 - 29,9

4

155 -156

41 - 42

73 - 74

148 - 149

40 - 41

<18,5 hoặc 30 - 34,9

5

153 -154

40

71 - 72

147

38 - 39

35 - 39,9

6

≤ 152

≤ 39

≤ 70

≤ 146

≤ 37

≥ 40

Như vậy, dựa vào bảng phân loại trên, nếu chỉ số BMI thuộc loại sức khỏe 1, 2, 3 và đồng thời các tiêu chuẩn khác theo luật định vẫn đảm bảo thì công dân đáp ứng điều kiện về sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự.

Các chỉ số BMI thuộc loại sức khỏe 1, 2, 3 (kể cả Nam và Nữ) gồm:

Loại 1: 18,5 - 24,9

Loại 2: 25 - 26,9

Loại 3: 27 - 29,9

Từ các chỉ số về tiêu chuẩn thể lực và phương pháp phân loại sức khỏe nêu trên thì:

Nam công dân nếu có chiều cao dưới 1m57 và cân nặng dưới 43kg thì có thể không đạt tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự.

Tương tự, đối với nữ công dân có chiều cao dưới 1m50 và cân nặng dưới 42kg cũng sẽ không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để được tham gia nghĩa vụ quân sự.

Điều kiện về tuổi để công dân nữ đi nghĩa vụ quân sự là gì?

Căn cứ Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 7 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị cụ thể như sau:

Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị
1. Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị bao gồm các trường hợp sau đây:
a) Hết độ tuổi gọi nhập ngũ nhưng chưa phục vụ tại ngũ;
b) Thôi phục vụ tại ngũ;
c) Thôi phục vụ trong Công an nhân dân.
2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Chính phủ quy định ngành, nghề chuyên môn tại khoản này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có thể đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Lưu ý: Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Chỉ số bmi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã đi dân quân tự vệ vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự nếu thuộc những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Bị mù một mắt có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu như thế nào?
Pháp luật
Bị mất 1 đốt ngón trỏ của bàn tay có phải đi nghĩa vụ quân sự? Được xếp vào loại mấy khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân có được miễn nghĩa vụ quân sự khi có anh trai đang đi nghĩa vụ công an không? Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân có hình xăm ở chân sẽ không được đi nghĩa vụ quân sự? Trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì? Thời gian khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khi nào?
Pháp luật
Làm giả giấy xác nhận sinh viên để trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi đáp ứng được những điều kiện gì? Ai là người quản lý Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học văn bằng 2 hay thạc sĩ, du học có tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được không? Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất là mẫu nào? Phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
729 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự Chỉ số bmi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự Xem toàn bộ văn bản về Chỉ số bmi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào