Chi phí vay nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có phải kê khai chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hay không?
Chi phí vay nước ngoài là gì?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-NHNN thì chi phí vay nước ngoài được định nghĩa như sau:
Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm tính trên giá trị khoản vay, bao gồm lãi suất vay nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài mà bên đi vay chắc chắn phải trả cho bên cho vay, các bên bảo đảm khoản vay, bên bảo hiểm khoản vay, các đại lý và các bên liên quan khác.
Trong đó: căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN:
Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2013/NĐ-CP thì vay nước ngoài là việc Bên đi vay nhận khoản tín dụng từ Người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của Bên đi vay.
Chi phí vay nước ngoài là gì? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp có phải kê khai chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hay không?
Dựa vào Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN.
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1)
...
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài:
2. Giá trị khoản vay: Điều khoản:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
3. Đồng tiền thực hiện khoản vay: Điều khoản:
3.1. Đồng tiền nhận nợ:
3.2. Đồng tiền rút vốn:
3.3. Đồng tiền trả nợ:
4. Hình thức vay (12):
5. Thời hạn vay: ……… Điều khoản:
6. Lãi suất vay: ……. Điều khoản:
7. Các loại phí (13): ….. Điều khoản:
8. Lãi phạt: ……………… Điều khoản:
9. Chi phí vay (14): …………………%/năm Điều khoản:
10. Kế hoạch rút vốn (15):…………… Điều khoản:
...
Đồng thời, căn cứ tại hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN:
...
Chú thích 14: Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của khoản vay tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký khoản vay. Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch khoản vay, bao gồm các chi phí của khoản vay được tính theo quy định tại Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Chú thích 15: Kế hoạch rút vốn phù hợp với thỏa thuận vay. Trường hợp thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với thỏa thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
...
Như vậy, doanh nghiệp phải kê khai cụ thể chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh theo quy định.
Lưu ý: Bên đi vay và các bên liên quan tự chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến lãi suất vay nước ngoài, các chi phí khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài khi thỏa thuận về chi phí vay nước ngoài.
Tải về Mẫu Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
Đối tượng nào có thẩm quyền quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 08/2023/TT-NHNN về chi phí vay nước ngoài:
Chi phí vay nước ngoài
1. Bên đi vay và các bên liên quan tự chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến lãi suất vay nước ngoài, các chi phí khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài khi thỏa thuận về chi phí vay nước ngoài.
2. Để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài; quyết định và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng thời kỳ.
Như vậy, để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài; quyết định và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng thời kỳ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?
- Chức năng của công tác xã hội là gì? Công tác xã hội có góp phần thúc đẩy công bằng xã hội hay không?
- Khi xảy ra tai nạn trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải bồi thường thiệt hại không?