Chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động tài chính của hợp tác xã theo quy định gồm các khoản nào?

Cho tôi hỏi chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động tài chính của hợp tác xã theo quy định gồm các khoản nào? Toàn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải đảm bảo nguyên tắc gì? Câu hỏi của anh TNH từ Quảng Bình.

Toàn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải đảm bảo nguyên tắc gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Thông tư 83/2015/TT-BTC quy định về nguyên tắc quản lý doanh thu, thu nhập khác và chi phí như sau:

Nguyên tắc quản lý doanh thu, thu nhập khác và chi phí
1. Hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chịu trách nhiệm trước các thành viên, hợp tác xã thành viên và trước pháp luật, tổ chức quản lý chặt chẽ, đảm bảo về tính đúng đắn và hợp pháp của các khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Toàn bộ doanh thu, thu nhập khác và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát sinh phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực trong sổ kế toán, báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về kế toán.
3. Doanh thu, thu nhập được xác định bằng đồng Việt Nam, trường hợp thu bằng ngoại tệ phải quy đổi về đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định, toàn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực trong sổ kế toán, báo cáo tài chính của hợp tác xã theo quy định của pháp luật về kế toán.

Chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động tài chính của hợp tác xã theo quy định gồm các khoản nào?

Toàn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải đảm bảo nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)

Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã bao gồm những nguồn nào?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư 83/2015/TT-BTC quy định về quản lý doanh thu và thu nhập khác như sau:

Quản lý doanh thu và thu nhập khác
1. Doanh thu và thu nhập khác của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xác định phù hợp theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế.
2. Doanh thu bao gồm doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh và doanh thu hoạt động tài chính, tín dụng nội bộ, trong đó:
a) Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là toàn bộ giá trị của sản phẩm, dịch vụ mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã bán, cung cấp cho thành viên, hợp tác xã thành viên, khách hàng và đã được thành viên, hợp tác xã thành viên, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, bao gồm:
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho thành viên, hợp tác xã thành viên.
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho khách hàng không phải là thành viên.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải tổ chức hạch toán theo dõi riêng hai loại doanh thu trên.
b) Doanh thu từ hoạt động tài chính, tín dụng nội bộ bao gồm: các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính; lãi tỷ giá hối đoái, bao gồm cả lãi do bán ngoại tệ; tiền thu từ chuyển nhượng vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư tại doanh nghiệp; lợi nhuận, cổ tức được chia từ việc góp vốn, mua cổ phần thành lập; tiền lãi cho vay của hoạt động tín dụng nội bộ. Trường hợp lợi nhuận được chia đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không phải nộp thuế thu nhập đối với khoản lợi nhuận được chia này.
...

Như vậy, theo quy định, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là toàn bộ giá trị của sản phẩm, dịch vụ mà hợp tác xã đã bán, cung cấp cho thành viên, khách hàng và đã được thành viên khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, bao gồm:

- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho thành viên hợp tác xã.

- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho khách hàng không phải là thành viên.

Lưu ý: Hợp tác xã phải tổ chức hạch toán theo dõi riêng hai loại doanh thu trên.

Chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động tài chính của hợp tác xã gồm các khoản nào?

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 20 Thông tư 83/2015/TT-BTC quy định về quản lý chi phí như sau:

Quản lý chi phí
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính. Việc xác định chi phí được thực hiện phù hợp theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế; chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm một số nội dung sau:
1. Chi phí sản xuất kinh doanh:
...
h) Giá trị các khoản dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho; dự phòng nợ phải thu khó đòi; dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính; dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp; chi phí trích trước bảo hành sản phẩm; các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực đặc thù.
i) Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản chi liên quan đến góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp (bao gồm các khoản chi phí do các bên góp vốn phải tự chi kể cả khoản lỗ được chia từ doanh nghiệp góp vốn); giá trị vốn góp được chuyển nhượng; tiền lãi phải trả do huy động vốn; lỗ chênh lệch tỷ giá Hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính; chi phí chiết khấu thanh toán; chi phí cho thuê tài sản; dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn; chi phí của hoạt động tín dụng nội bộ.
2. Chi phí khác, bao gồm:
a) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý); giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có); giá trị còn lại của tài sản cố định bị tháo dỡ.
...

Như vậy, theo quy định, chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động tài chính của hợp tác xã bao gồm:

(1) Các khoản chi liên quan đến góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp (bao gồm các khoản chi phí do các bên góp vốn phải tự chi kể cả khoản lỗ được chia từ doanh nghiệp góp vốn);

(2) Giá trị vốn góp được chuyển nhượng;

(3) Tiền lãi phải trả do huy động vốn;

(4) Lỗ chênh lệch tỷ giá Hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính;

(5) Chi phí chiết khấu thanh toán;

(6) Chi phí cho thuê tài sản;

(7) Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn;

(8) Chi phí của hoạt động tín dụng nội bộ.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024 theo Thông tư 09? Tải Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã ở đâu?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã mới nhất áp dụng từ 01/7/2024?
Pháp luật
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực được tiếp tục hoạt động không?
Pháp luật
Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có những nội dung gì theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
Việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã phải tuân thủ theo những trình tự nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Hợp tác xã được quyền thay đổi địa chỉ đăng ký trụ sở từ tỉnh này sang tỉnh khác hay không? Giấy đề nghị thay đổi gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Điều lệ hợp tác xã có được quy định thời hạn góp đủ vốn đối với vốn góp thành viên hợp tác xã ít hơn 6 tháng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
2,017 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào