Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì? Cơ sở xác định chi phí dự phòng?

Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm những gì? Xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng dựa trên cơ sở nào? Chi phí tối đa để thực hiện dự án đầu tư xây dựng là gì?

Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì?

Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP như sau:

Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
...
2. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng và được quy định cụ thể như sau:
...
e) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, gồm: chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy; chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập; nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được); chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ Điều này;
g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

Theo quy định trên thì nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự pphòng

Theo đó, chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm:

- Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh;

- Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì? Cơ sở xác định chi phí dự phòng?

Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì? (Hình từ Internet)

Xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng dựa trên cơ sở nào?

Cơ sở xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 6 Nghị định 10/2021/NĐ-CP như sau:

Xác định tổng mức đầu tư xây dựng
1. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo các phương pháp sau:
a) Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án;
...
3. Xác định tổng mức đầu tư xây dựng theo phương pháp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này như sau:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan;
b) Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, công tác xây dựng; nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng công trình tương ứng và một số chi phí có liên quan khác;
c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị được lựa chọn, giá mua thiết bị phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan;
d) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại Điều 30 Nghị định này;
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Điều 31 Nghị định này;
e) Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng phương pháp lập dự toán. Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ được xác định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
g) Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các khoản mục chi phí quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này. Riêng tỷ lệ phần trăm đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
...

Theo đó, trong trường hợp xác định tổng mức đầu tư xây dựng theo phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án thì chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các khoản mục chi phí quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 3 Điều 6 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

Riêng tỷ lệ phần trăm đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

Chi phí tối đa để thực hiện dự án đầu tư xây dựng là gì?

Chi phí tối đa để thực hiện dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2021/NĐ-CP như sau:

Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
1. Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng là một nội dung của quyết định đầu tư xây dựng. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 60 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa để thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

Theo đó, chi phí tối đa để thực hiện dự án đầu tư xây dựng là tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt.

TẢI VỀ Trọn bộ phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư.

Tổng mức đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì? Cơ sở xác định chi phí dự phòng?
Pháp luật
Mẫu quyết định phê duyệt dự án đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là mẫu nào?
Pháp luật
Phương án thiết kế sơ bộ của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có nằm trong tổng mức đầu tư xây dựng? Tổng mức đầu tư xây dựng có được xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Tổng mức đầu tư xây dựng là gì? Chi phí xây dựng trong nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm những yếu tố nào?
Pháp luật
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính trên cơ sở nào? Chi phí thiết bị trong nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí nào?
Pháp luật
Chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm những gì? Cơ sở xác định chi phí xây dựng?
Pháp luật
Thiết kế sơ bộ là gì? Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng là mẫu nào?
Pháp luật
Quy hoạch 1/500 là gì? Có miễn giấy phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch 1/500?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng mức đầu tư xây dựng
76 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng mức đầu tư xây dựng Đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng mức đầu tư xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào