Cách lập chứng từ kế toán các các khoản vay, trả nợ nước ngoài như thế nào? Chứng từ kế toán của các khoản vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ được luân chuyển và kiểm tra ra sao?

Em là sinh viên đang theo học ngành Kế toán, em muốn tìm hiểu thêm về các khoản vay, trả nợ nước ngoài. Theo pháp luật hiện nay về chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ nước ngoài quy định thế nào về phương pháp lập chứng từ kế toán? Đồng thời chứng từ kế toán này sẽ được luân chuyển và kiểm tra ra sao?

Nội dung của chứng từ kế toán của các khoản vay nước ngoài?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 99/2021/TT-BTC, quy định về nội dung của chứng từ kế toán các khoản vay nước ngoài của Chính phủ, như sau:

"Điều 12. Nội dung của chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ vay, trả nợ nước ngoài phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 16 của Luật Kế toán 2015.
2. Chứng từ kế toán đối với vay, trả nợ nước ngoài cần có đầy đủ thông tin để hạch toán theo tài khoản kế toán và mã hạch toán chi tiết có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp cần thiết, căn cứ vào các chứng từ, hồ sơ vay, trả nợ, kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán đảm bảo đầy đủ các thông tin để thực hiện hạch toán theo quy định."

Trên đây là quy định về nội dung của chứng từ kế toán của các khoản vay nước ngoài từ Chính phủ.

Phương pháp lập chứng từ kế toán các khoản vay, trả nợ nước ngoài?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 99/2021/TT-BTC, phương pháp lập chứng từ được quy định như sau:

- Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập chứng từ kế toán vay, trả nợ nước ngoài được quy định tại Phụ lục số 01 “Hệ thống chứng từ kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ” kèm theo Thông tư này.

- Cục QLN và TCĐN sử dụng chứng từ kế toán khác phục vụ nghiệp vụ quản lý nợ nước ngoài để kế toán vay, trả nợ nước ngoài theo các nghiệp vụ quy định tại Thông tư này.”

Căn cứ tại Mẫu C99/N Phụ lục 01 Hệ thống chứng kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ Ban hành kèm theo Thông tư 99/2021/TT-BTC trong đó:

- Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài (Mẫu số C01/NN)

Mục đích

Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài là chứng từ kế toán do Cục QLN và TCĐN lập dùng để thực hiện hạch toán theo dõi các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ cho dự án hoặc vay về cho vay lại đã được nhà tài trợ giải ngân.

Phương pháp ghi chép

Ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên chứng từ:

+ Số chứng từ.

+ Ghi số tham chiếu, mã và tên chủ nợ và nội dung đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài.

+ Ghi đầy đủ nội dung trong bảng thông tin bao gồm: mã loại hình vay; mã khoản vay; mã đối tượng vay; mục đích của khoản vay (ghi rõ vay hỗ trợ ngân sách, cấp phát cho dự án, vay về cho địa phương vay lại hay vay về cho dự án vay lại); ngày nhận nợ; số tiền ghi theo nguyên tệ của khoản vay; loại tiên; số tiền quy đổi ra đồng USD và đồng Việt Nam. Cuối bảng phải cộng số tiền của tất cả các dòng chi tiết và ghi vào dòng tổng số theo từng loại tiền (USD, VND).

+ Ghi tổng số tiền bằng số và chữ theo đồng USD và đồng Việt Nam.

+ Ghi ngày lập chứng từ, ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.

- Thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài (Mẫu số C02/NN)

Mục đích

Thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài là chứng từ kế toán do Cục QLN và TCĐN lập căn cứ vào hồ sơ thanh toán do chủ dự án gửi, dùng để phản ánh các khoản chu dự án trả nợ trực tiếp cho nhà tài trợ, và được kế toán sử dụng làm căn cứ để ghi giảm khoản nợ phải trả nhà tài trợ.

Phương pháp ghi chép

Ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên chứng từ:

+ Số chứng từ.

+ Ghi tên và mã chủ nợ.

+ Ghi số và ngày giấy đòi nợ của chủ nợ.

+ Ghi tổng số tiền thanh toán bằng số và bằng chữ trả nợ trực tiếp cho nhà tài trợ nước ngoài bao gồm gốc, lãi, phí, lãi phạt cho các mục đích vay ghi trên chứng từ.

+ Ghi loại tiền thanh toán.

+ Ghi đầy đủ các nội dung trong bảng thông tin bao gồm: Nội dung khoản thanh toán như gốc, lãi, phí, lãi phạt (nếu có). Ghi chi tiết số tiền trả theo từng mục đích của khoản vay như vay hỗ trợ trực tiếp NSNN, vay cấp phát TW, vay cấp phát địa phương, cho vay lại dự án, cho vay lại địa phương. Sau đó cộng ngang theo từng dòng thanh toán gốc, lãi, phí, lãi phạt ghi trên cột 6; đồng thời xác định tổng cộng số trả nợ trực tiếp nước ngoài theo từng cột (từ cột 1 đến cột 6) ghi vào dòng tổng cộng, trong đó số tiền ghi trên dòng tổng cộng trình bày tại cột 6 phải bằng tổng số tiền của các khoản trả nợ gốc, lãi, phí, lãi phạt, đồng thời phải bằng tổng số tiền trả nợ của các mục đích vay ghi trên chứng từ.

+ Ghi đầy đủ thông tin của người thụ hưởng, nội dung trả và ngày đến hạn.

+ Ghi ngày lập chứng từ, ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.

- Chứng từ ghi sổ kế toán (Mẫu số C99/NN)

Mục đích

Chứng từ ghi sổ kế toán là chứng từ kế toán được lập để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác được ghi nhận trên những hồ sơ, tài liệu vay, trả nợ nước ngoài, giúp cho kế toán có căn cứ để hạch toán.

Phương pháp ghi chép

+ Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

+ Ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên chứng từ: số thứ tự; nội dung; tài khoản kế toán; số tiền; mã loại hình vay; mã nhà tài trợ; mã đơn vị có quan hệ vay nợ, mã khoản vay.

+ Mọi ghi chép của mã tài khoản, mã hạch toán cần thiết phải đảm bảo chính xác, đúng theo giá trị của mã hạch toán.

+ Ghi ngày lập chứng từ, ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.”

Chứng từ kế toán của các khoản vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ được luân chuyển và kiểm tra ra sao?

Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 99/2021/TT-BTC, quy định về chứng từ kế toán được luân chuyển và kiểm tra như sau:

“1. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
a) Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán.
b) Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi trên chứng từ kế toán.
c) Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin ghi trên chứng từ kế toán.
2. Cục QLN và TCĐN thực hiện quy trình theo từng loại nghiệp vụ quản lý nợ đảm bảo các công việc sau:
a) Lập, tiếp nhận, phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán.
b) Cán bộ Cục QLN và TCĐN có liên quan kiểm tra, ký vào các chức danh quy định trên chứng từ.
c) Định khoản, nhập bút toán vào hệ thống; Phê duyệt bút toán trên hệ thống.
d) Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.”

Trên đây là quy định về cách mà chứng từ kế toán của các khoản vay, trả nợ nước ngoài được luân chuyển và kiểm tra.

Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu số 03 LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và cách ghi như thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 07 - LĐTL: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài có mục đích gì? Lập bảng thanh toán tiền thuê ngoài sao cho đúng?
Pháp luật
Kế toán là gì? Nguyên tắc kế toán theo quy định của Luật Kế toán? Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu phiếu chi tiền file Excel, Word, PDF mới nhất? Hướng dẫn điền phiếu chi chuẩn và chính xác?
Pháp luật
Kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Thời điểm đóng kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu là khi nào?
Pháp luật
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán trong công đoàn cơ sở? Quy định lập chứng từ kế toán thế nào?
Pháp luật
Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc trong công đoàn cơ sở là những mẫu nào? Tải về ở đâu? Không được dùng mực gì để ký chứng từ kế toán?
Pháp luật
Tải Mẫu phiếu chi theo Thông tư 133 Excel? Hướng dẫn cách ghi phiếu chi tiền mặt theo Thông tư 133?
Pháp luật
Các biểu mẫu, chứng từ kế toán trong đơn vị hành chính, sự nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phải lập hóa đơn hay lập chứng từ kế toán trong trường hợp phát hành voucher tặng khách sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
2,285 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào