Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán?

Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán đúng không? Hành vi ban hành, công bố chế độ kế toán không đúng thẩm quyền là hành vi bị nghiêm cấm đúng không?

Chế độ kế toán do ai ban hành?

Căn cứ Điều 3 Luật Kế toán 2015 có quy định về chế độ kế toán như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2. Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.
3. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
4. Đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 của Luật này có lập báo cáo tài chính.
...

Theo đó, chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.

Như vậy, chế độ kế toán do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.

Lưu ý: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán?

Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán? (Hình từ Internet)

Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán đúng không?

Căn cứ Điều 55 Luật Kế toán 2015 quy định về trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng như sau:

Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:
...

Theo đó, kế toán trưởng có trách nhiệm như sau:

- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;

- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;

- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

Hành vi ban hành, công bố chế độ kế toán không đúng thẩm quyền là hành vi bị nghiêm cấm đúng không?

Căn cứ Điều 13 Luật Kế toán 2015 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

(1) Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.

(2) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

(3) Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.

(4) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.

(5) Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

(6) Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật Kế toán 2015.

(7) Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.

(8) Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 Luật Kế toán 2015.

(9) Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.

(10) Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.

(11) Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật Kế toán 2015.

(12) Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

(13) Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.

(14) Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.

(15) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.

Chế độ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng?
Pháp luật
Tải 37 biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được áp dụng hiện nay?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được sửa đổi bổ sung khi áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam không?
Pháp luật
Chính thức có Thông tư 24/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp? Khi nào Thông tư 24/2024/TT-BTC có hiệu lực?
Pháp luật
Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Trong một năm tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ có thể vừa áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 132 hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp siêu nhỏ có được lựa chọn chế độ kế toán hay không? Doanh nghiệp siêu nhỏ có được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán hay không?
Pháp luật
Trong chế độ kế toán khi doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1 và cấp 2 thì có cần phải xin phép?
Pháp luật
Việc lập và xử lý biên bản thừa tiền được phát hiện trong kiểm đếm được thực hiện thế nào theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ kế toán
275 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào