Chế độ báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng sẽ gồm những nội dung nào? Báo cáo này được thể hiện dưới những hình thức nào?

Em ơi cho chị hỏi: Chế độ báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng sẽ gồm những nội dung nào? Báo cáo này được thể hiện dưới những hình thức nào? Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ là khi nào? Đây là câu hỏi của chị Cẩm Yến đến từ Đà Nẵng.

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng sẽ gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BQP quy định như sau:

Nội dung chế độ báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
...

Và căn cứ theo Điều 7 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung chế độ báo cáo
Nội dung chế độ báo cáo bao gồm các thành phần sau:
1. Tên báo cáo;
2. Nội dung yêu cầu báo cáo;
3. Đối tượng thực hiện báo cáo;
4. Cơ quan nhận báo cáo;
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo;
6. Thời hạn gửi báo cáo;
7. Tần suất thực hiện báo cáo;
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo;
9. Mẫu đề cương báo cáo;
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo;
11. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.

Như vậy chế độ báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng sẽ gồm những nội dung gồm:

- Tên báo cáo;

- Nội dung yêu cầu báo cáo;

- Đối tượng thực hiện báo cáo;

- Cơ quan nhận báo cáo;

- Phương thức gửi, nhận báo cáo;

- Thời hạn gửi báo cáo;

- Tần suất thực hiện báo cáo;

- Thời gian chốt số liệu báo cáo;

- Mẫu đề cương báo cáo;

- Biểu mẫu số liệu báo cáo;

- Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.

Chế độ báo cáo định kỳ

Chế độ báo cáo định kỳ (Hình từ Internet)

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng này được thể hiện dưới những hình thức nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BQP quy định như sau:

Nội dung chế độ báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo định kỳ
...
2. Hình thức báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử do người có thẩm quyền ký, đóng dấu theo quy định.
3. Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các phương thức sau: Gửi trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính (hoặc quân bưu); Fax; hệ thống thư điện tử; hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng. Nếu có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo thì thực hiện gửi báo cáo trên hệ thống phần mềm, sử dụng chữ ký số theo quy định và không gửi bản giấy. Trường hợp hệ thống phần mềm xảy ra sự cố kỹ thuật hoặc sự kiện bất khả kháng thì gửi văn bản giấy.

Như vậy hình thức báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử do người có thẩm quyền ký, đóng dấu theo quy định.

Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng là khi nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 58/2020/TT-BQP quy định như sau:

Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Đối với các báo cáo định kỳ khác (nếu có) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định.

Như vậy thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ thuộc quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng là:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

- Báo cáo định kỳ năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

- Đối với các báo cáo định kỳ khác (nếu có) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định.

Báo cáo định kỳ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có cần phải lập báo cáo định kỳ gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư mới nhất 2024? Tải mẫu báo cáo ở đâu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài của nhà đầu tư là mẫu nào?
Pháp luật
Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung nào? Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các bộ, cơ quan ngang bộ phải lập báo cáo kết quả công tác tư pháp theo mẫu báo cáo nào hiện nay?
Pháp luật
Gửi báo cáo định kỳ theo hình thức văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm cho Bộ Quốc phòng thì có cần nộp kèm thêm báo cáo bản giấy không?
Pháp luật
Văn bản pháp luật hiện hành nào quy định về báo cáo định kỳ dự án đầu tư và có biểu mẫu chi tiết cho báo cáo định kỳ dự án đầu tư không?
Pháp luật
Việc công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được thực hiện theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Báo cáo Kết quả công tác Ngành Y tế năm phải được gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất vào thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo định kỳ
735 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo định kỳ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: