Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm những báo cáo nào?

Em ơi cho chị hỏi: Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm những báo cáo nào? Khi thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ cần đáp ứng những nguyên tắc và yêu cầu như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Đan Linh đến từ Đà Nẵng.

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm những báo cáo nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 32/2021/TT-BTTTT quy định như sau:

Chế độ báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ trong Thông tư này bao gồm:
1. Báo cáo tình hình xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật và kết quả công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Báo cáo kết quả phân bổ và sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ.
3. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; kết quả hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ, thông tin khoa học và công nghệ.
4. Báo cáo tình hình hoạt động thẩm định cơ sở khoa học chương trình phát triển kinh tế - xã hội và thẩm định công nghệ dự án đầu tư; thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Báo cáo về phát triển nhân lực khoa học và công nghệ; phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ.
6. Báo cáo kết quả cấp Giấy chứng nhận trong hoạt động khoa học và công nghệ.
7. Báo cáo tình hình triển khai phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, thị trường khoa học và công nghệ.
8. Báo cáo tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
9. Báo cáo kết quả hoạt động của các Khu công nghệ cao.
10. Báo cáo hoạt động sở hữu trí tuệ.
11. Báo cáo tình hình xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; hoạt động tiếp nhận công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
12. Báo cáo tình hình quản lý xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố.
13. Báo cáo kết quả hoạt động của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp Việt Nam và kết quả hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
14. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về đo lường.
15. Báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
16. Báo cáo công tác quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân và phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Như vậy chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 16 báo cáo được quy định cụ thể như trên.

Chế độ báo cáo (Hình từ Internet)

Khi thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ cần đáp ứng những nguyên tắc như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 32/2021/TT-BTTTT quy định như sau:

Nguyên tắc, yêu cầu chung về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
1. Tuân thủ các nguyên tắc, yêu cầu ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Điều 5 và Điều 11 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).

Và căn cứ theo Điều 5 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; đồng thời, phục vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện chế độ báo cáo đối với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Nội dung chế độ báo cáo phù hợp với quy định tại các văn bản do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước ban hành.
3. Chế độ báo cáo chỉ được ban hành khi thật sự cần thiết để phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
4. Chế độ báo cáo phải phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả thi và không trùng lắp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế độ báo cáo.
5. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.

Khi thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
1. Chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước phải được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Chế độ báo cáo định kỳ được ban hành phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 7, đồng thời đáp ứng các yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8, Điều 12, Điều 13 Nghị định này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

Như vậy khi thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ cần đáp ứng những nguyên tắc và yêu cầu như trên.

Ngoài ra khi thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ cần bảo đảm tính rõ ràng, công khai, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo, tính an toàn, an ninh và tính bảo mật theo quy định pháp luật; bảo đảm khả năng ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

Báo cáo định kỳ
Quản lý nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan quản lý nhà nước về điện ảnh là cơ quan nào?
Pháp luật
Ngoài Bộ Xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng còn có cơ quan nào? Thẩm quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng?
Pháp luật
11 nội dung quản lý nhà nước về nhà ở? Chủ sở hữu nhà ở phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi nào?
Pháp luật
Bộ Nội vụ có thực hiện chức năng quản lý nhà nước về địa giới đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính không?
Pháp luật
08 nội dung quản lý nhà nước về viễn thông? Cơ quan đầu mối tổng hợp các hoạt động hội nhập và hợp tác quốc tế về viễn thông?
Pháp luật
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá năm 2024 theo Quyết định 1923 QĐ BTC thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài là mẫu nào? Gửi báo cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài của nhà đầu tư là mẫu nào?
Pháp luật
Thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội ra sao?
Pháp luật
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có cần phải lập báo cáo định kỳ gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không?
Pháp luật
Việc phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa được thực hiện trong phạm vi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo định kỳ
948 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo định kỳ Quản lý nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo định kỳ Xem toàn bộ văn bản về Quản lý nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào