Chạy xe quá tải trọng cho phép của đường bộ phạt bao nhiêu 2025? Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng?

Từ năm 2025 chạy xe vượt quá tải trọng cho phép của đường bộ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Xe quá tải trọng bao gồm những xe nào? Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng là bao lâu?

Từ năm 2025, chạy xe quá tải trọng cho phép của đường bộ phạt bao nhiêu tiền?

Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của đường bộ để bảo đảm khai thác an toàn và tuổi thọ công trình đường bộ (khoản 1 Điều 27 Luật Đường bộ 2024).

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi điều khiển xe vượt quá tải trọng cho phép (trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng) được quy định tại Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Hành vi

% vượt tải trọng

Mức phạt

Trừ điểm GPLX

Biện pháp khắc phụ hậu quả

Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của đường bộ, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

(khoản 2 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

10% - 20%

4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng

-

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra nếu gây hư hại cầu, đường (khoản 6 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của đường bộ, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

(điểm a khoản 4 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

20% - 50%

13.000.000 đồng - 15.000.000 đồng

Trừ 2 điểm

(điểm a khoản 7 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra nếu gây hư hại cầu, đường (khoản 6 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép, trừ trường hợp có giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

(điểm a khoản 5 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Trên 50%

40.000.000 đồng - 50.000.000 đồng

Trừ 4 điểm

(điểm c khoản 7 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)


- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra nếu gây hư hại cầu, đường (khoản 6 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

- Buộc hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm (điểm e khoản 5 Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Lưu ý:

- Đối với các hành vi vi phạm quy định nêu trên mà trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;

(điểm o khoản 3 Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

- Đối với trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm;

Đối với những hành vi vi phạm được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm a khoản 5 Điều 34 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, trong trường hợp chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tải trọng trục xe thì bị xử phạt theo quy định của hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao hơn.

(khoản 4 Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

>> Tài xế không được lái xe liên tục quá 4 giờ từ 2025 theo Nghị định 168/2024

Chạy xe quá tải phạt bao nhiêu 2025? Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng?

Chạy xe quá tải trọng cho phép của đường bộ phạt bao nhiêu 2025? Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng? (Hình từ Internet)

Xe quá tải trọng bao gồm những xe nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 52 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe quá tải trọng bao gồm:

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng cho phép của xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ;

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe, cụm trục xe vượt quá tải trọng của trục xe, cụm trục xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ.

Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:

Quy định chung về cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
...
4. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe:
a) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường đường bộ: trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của giấy phép lưu hành xe không quá 90 ngày kể từ ngày cấp; trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày kể từ ngày cấp;
b) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường công trình đường bộ: thời hạn của giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày kể từ ngày cấp;
c) Các xe bánh xích tự di chuyển trên đường bộ: thời hạn của giấy phép lưu hành xe là thời gian từng lượt từ nơi đi đến nơi đến nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày cấp;
d) Thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này phải nằm trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe; trường hợp thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ngắn hơn thời hạn quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe bằng thời hạn hiệu lực còn lại của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
5. Mẫu giấy phép lưu hành xe quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn có hiệu lực của giấy phép lưu hành xe quá tải trọng như sau:

(1) Xe quá tải trọng khi lưu hành không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường đường bộ:

- Tối đa 90 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép lưu hành xe: Đối với trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ;

- Tối đa 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép lưu hành xe: Đối với trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ;

(2) Xe quá tải trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường công trình đường bộ: Tối đa 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép lưu hành xe.

Lưu ý:

- Thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe nêu trên phải nằm trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;

- Trường hợp thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ngắn hơn thời hạn nêu trên thì thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe bằng thời hạn hiệu lực còn lại của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

530 lượt xem
Vi phạm giao thông
Xe quá tải trọng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển R415 là biển gì? Biển R415b là gì 2025? Lỗi sai làn biển 415 xe ô tô bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Vạch 2.1 là gì? Vạch 2.1 có được đè không? Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường xe máy 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Xe mô tô có được sử dụng chân chống quẹt xuống đường khi đang chạy không? Sử dụng chân chống quẹt xuống đường bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô có được để cửa xe mở không? Từ năm 2025 xe ô tô để cửa xe mở không bảo đảm an toàn bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô trên đường trong cơ thể có nồng độ cồn bao nhiêu có thể bị phạt 30 40 triệu?
Pháp luật
Lái xe lạng lách đánh võng có bị tịch thu xe không? Lạng lách đánh võng trên đường bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?
Pháp luật
Mức phạt hành vi tranh giành, lôi kéo khách hàng đi xe 2025? Quy tắc chung khi tham gia giao thông?
Pháp luật
Khoảng cách an toàn giữa 2 xe với tốc độ 40km/h? Không giữ khoảng cách an toàn phạt bao nhiêu đối với xe máy?
Pháp luật
Giao xe gắn máy cho con 15 tuổi điều khiển được không? Cha mẹ giao xe gắn máy cho con 15 tuổi điều khiển bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông Xe quá tải trọng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông Xem toàn bộ văn bản về Xe quá tải trọng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào