Chất thải công nghiệp là gì? Chất thải công nghiệp phải kiểm soát có thuộc đối tượng quan trắc môi trường không?
Chất thải công nghiệp là chất thải như thế nào?
Chất thải công nghiệp được giải thích tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:
Chất thải công nghiệp là chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó bao gồm chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Theo quy định trên, chất thải công nghiệp là chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó bao gồm chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Chất thải công nghiệp (Hình từ Internet)
Chất thải công nghiệp phải kiểm soát có thuộc đối tượng quan trắc môi trường không?
Chất thải công nghiệp phải kiểm soát có thuộc đối tượng quan trắc môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 108 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
Đối tượng quan trắc môi trường
1. Thành phần môi trường phải được quan trắc bao gồm:
a) Môi trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước biển;
b) Môi trường không khí xung quanh;
c) Môi trường đất, trầm tích;
d) Đa dạng sinh học;
đ) Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.
2. Nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc bao gồm:
a) Nước thải, khí thải;
b) Chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
c) Phóng xạ;
d) Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường;
đ) Các chất ô nhiễm khác.
Theo quy định trên, chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật là một trong những chất thải phải được quan trắc.
Ngoài ra, nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc còn bao gồm:
- Nước thải, khí thải;
- Phóng xạ;
- Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường;
- Các chất ô nhiễm khác.
Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát do ai ban hành?
Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát được ban hành theo quy định tại khoản 6 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
Yêu cầu về quản lý chất thải
1. Yêu cầu chung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như sau:
a) Chất thải phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy;
b) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải hoặc chuyển giao cho cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp để xử lý;
c) Chủ nguồn thải chất thải công nghiệp phải kiểm soát có trách nhiệm phân định chất thải là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường thông qua hoạt động lấy, phân tích mẫu do cơ sở có chức năng, đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật. Chất thải công nghiệp sau khi phân định phải được quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Chất thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa được quản lý như sản phẩm, hàng hóa và được phép sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất;
đ) Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý có trách nhiệm vận chuyển chất thải đến cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp hoặc chuyển giao cho tổ chức, cá nhân vận chuyển khác để vận chuyển đến cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp;
e) Việc quản lý chất thải phóng xạ được thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
...
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường; yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý chất thải trên địa bàn; ban hành quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.
8. Chính phủ quy định chi tiết về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
Theo quy định trên, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường; yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự toán chi đầu tư phát triển của đơn vị dự toán ngân sách được lập dựa trên cơ sở nào? Không được thực hiện nhiệm vụ chi nào?
- Kết quả AFF Cup 2024 (ASEAN CUP 2024) cập nhật mới nhất? Tỷ số bóng đá AFF Cup 2024 thế nào?
- Mẫu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý vận hành khai thác bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ từ ngày 1 1 2025?
- Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong tố tụng dân sự được quy định như thế nào?
- Có thanh lý rừng trồng đang trong giai đoạn đầu tư hay không? 04 nguyên tắc thanh lý rừng trồng là gì?