Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào?

Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ gì? Người có thời gian giữ ngạch Chấp hành viên trung cấp bao lâu thì được dự thi nâng ngạch chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự?

Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Chấp hành viên cao cấp
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có bằng, giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Chấp hành viên cao cấp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.
...

Như vậy, Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ:

+ Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;

+ Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Chấp hành viên cao cấp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.

Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào?

Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào? (hình từ internet)

Chấp hành viên cao cấp có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Chấp hành viên cao cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên cao cấp là công chức có chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính cao nhất, trực tiếp tổ chức thi hành, đôn đốc thi hành những vụ việc thi hành án dân sự, thi hành án hành chính đặc biệt phức tạp, có liên quan đến các ngành, các cấp, các địa phương hoặc có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất chương trình công tác, những vấn đề về tổ chức và hoạt động thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, biện pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thi hành án;
c) Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện công tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, đôn đốc hoặc giúp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền quản lý của cấp mình thực hiện thi hành án dân sự và pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; tiếp công dân theo quy định;
đ) Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên sơ cấp;
e) Xây dựng kế hoạch thi hành án dân sự và tổ chức thực hiện các quyết định của Thủ trưởng cơ quan về thi hành án dân sự;
g) Giúp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nắm tình hình công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác thi hành án trên địa bàn; tổ chức tổng kết thực tiễn công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;
h) Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản về thi hành án, đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do pháp luật quy định hoặc do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự giao.
...

Như vậy, Chấp hành viên cao cấp có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên sơ cấp.

Người có thời gian giữ ngạch Chấp hành viên trung cấp bao lâu thì được dự thi nâng ngạch chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Chấp hành viên cao cấp
...
5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ ngạch Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm (60 tháng) trở lên;
b) Trong thời gian giữ ngạch Chấp hành viên trung cấp đã chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) trong số các sản phẩm sau: văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu đạt yêu cầu.
...

Như vậy, người có thời gian giữ ngạch Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm (60 tháng) trở lên thì được dự thi nâng ngạch chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự.

Chấp hành viên cao cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Chấp hành viên cao cấp
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp có được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp cơ quan thi hành án dân sự không chấp hành quyết định chuyển đổi công tác định kỳ thì bị xử lý kỷ luật hạ bậc lương khi nào?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên trung cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại mấy? Được áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp hành viên cao cấp
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
255 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên cao cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên cao cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào