Chấm dứt bảo lãnh nghĩa vụ khi nào? Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh toàn bộ phần nghĩa vụ được không?

Cho tôi hỏi chấm dứt bảo lãnh nghĩa vụ khi nào? Tôi có bảo lãnh cho anh X vay 50 triệu tại ngân hàng, do mâu thuẫn nên tôi không muốn bảo lãnh cho anh X vay tiền nữa. Vậy tôi có được chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại ngân hàng phải làm như thế nào? Mong được giải đáp. Xin cảm ơn!

Bảo lãnh được hiểu như thế nào?

Theo Điều 335 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

"Điều 335. Bảo lãnh
1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh."

Đối chiếu quy định trên, bảo lãnh được hiểu là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Bảo lãnh

Bảo lãnh (Hình từ Internet)

Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh toàn bộ phần nghĩa vụ được không?

Căn cứ Điều 336 Bộ luật Dân sự 2015 quy định phạm vi bảo lãnh sau đây:

"Điều 336. Phạm vi bảo lãnh
1. Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
2. Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
4. Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại."

Như vậy, phạm vi bảo lãnh được quy định như trên.

Bên bảo lãnh có quyền yêu cầu gì?

Theo Điều 340 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

"Điều 340. Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh
Bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."

Theo đó, bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Chấm dứt bảo lãnh nghĩa vụ khi nào?

Theo Điều 343 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các trường hợp chấm dứt bảo lãnh nghĩa vụ dân sự (hợp đồng tín dụng) trong các trường hợp sau:

"Điều 343. Chấm dứt bảo lãnh
Bảo lãnh chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt.
2. Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
4. Theo thỏa thuận của các bên."

Đối chiếu quy định trên, bạn muốn chấm dứt hợp đồng bảo lãnh ngân hàng thì bạn cần thỏa thuận với bên nhận bảo lãnh (ngân hàng) để chấm dứt nghĩa vụ.

Nếu ngân hàng đồng ý bạn được chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh.

Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 341 Bộ luật Dân sự 2015 quy định miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh như sau:

"Điều 341. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
1. Trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh thì bên được bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Trường hợp chỉ một trong số nhiều người cùng bảo lãnh liên đới được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì những người khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của họ.
3. Trường hợp một trong số những người nhận bảo lãnh liên đới miễn cho bên bảo lãnh không phải thực hiện phần nghĩa vụ đối với mình thì bên bảo lãnh vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ còn lại đối với những người nhận bảo lãnh liên đới còn lại."

Theo đó, trên đây là những trường hợp miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Bên bảo lãnh có trách nhiệm dân sự gì?

Căn cứ Điều 342 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

"Điều 342. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh
1. Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ đó.
2. Trường hợp bên bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi thường thiệt hại."

Như vậy, bên bảo lãnh có trách nhiệm dân sự nêu trên.

Nghĩa vụ bảo lãnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ngân hàng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo lãnh là gì? Nghĩa vụ bảo lãnh có gồm cả tiền lãi trên nợ gốc và tiền bồi thường thiệt hại không?
Pháp luật
Đồng bảo lãnh là gì? Các bên tham gia đồng bảo lãnh có được tự thỏa thuận mức phí bảo lãnh khi thực hiện đồng bảo lãnh không?
Pháp luật
Một thành viên đồng bảo lãnh được miễn thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì các thành viên còn lại có được miễn theo hay không?
Pháp luật
Ngân hàng có quyền hạn chế việc xuất cảnh của người có nghĩa vụ bảo lãnh khoản vay ngân hàng của công ty không?
Pháp luật
Trường hợp nào bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh? Khi nào bên bảo lãnh có quyền từ chối nghĩa vụ bảo lãnh?
Pháp luật
Chấm dứt bảo lãnh nghĩa vụ khi nào? Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh toàn bộ phần nghĩa vụ được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ bảo lãnh
12,989 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ bảo lãnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ bảo lãnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào