Cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước dựa trên căn cứ nào? Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép khi nào?

Cho tôi hỏi, để cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước được dựa trên căn cứ nào? Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép khi nào? Câu hỏi của anh V (Bình Thuận).

Cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước được dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định căn cứ để cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước như sau:

Căn cứ cấp phép
1. Việc cấp phép tài nguyên nước phải trên cơ sở các căn cứ sau đây:
a) Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, vùng và địa phương;
b) Quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có các quy hoạch, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thì phải căn cứ vào khả năng nguồn nước và phải bảo đảm không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;
c) Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong vùng;
d) Báo cáo thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
đ) Nhu cầu khai thác, sử dụng nước thể hiện trong đơn đề nghị cấp phép.
2. Trường hợp cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, ngoài các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này còn phải căn cứ vào các quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước.

Theo đó, căn cứ để cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước như sau:

- Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, vùng và địa phương;

- Quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có các quy hoạch, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thì phải căn cứ vào khả năng nguồn nước và phải bảo đảm không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;

- Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong vùng;

- Báo cáo thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

- Nhu cầu khai thác, sử dụng nước thể hiện trong đơn đề nghị cấp phép.

- Ngoài ra, căn cứ vào:

+ Hạn chế khai thác nước dưới đất tại các khu vực sau đây:

+ Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước;

+ Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức;

+ Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất;

+ Khu vực có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;

+ Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.

+ Các hình thức hạn chế khai thác nước dưới đất bao gồm:

++ Hạn chế về đối tượng, mục đích khai thác;

++ Hạn chế về lưu lượng, thời gian khai thác;

++ Hạn chế về số lượng công trình, độ sâu, tầng chứa nước khai thác.

Cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước dựa trên căn cứ nào?

Cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước dựa trên căn cứ nào? (Hình từ Internet)

Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép khi nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;
e) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
...
3. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước trong các trường hợp không quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều 28 nêu trên.

Theo đó, có thể hiểu Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:

- Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm trở xuống;

- Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm trở xuống.

Nguyên tắc cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước là gì?

Tại Điều 18 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc cấp phép. Theo đó, khi cấp phép tài nguyên nước cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

- Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan; bảo vệ tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật.

- Ưu tiên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cung cấp nước cho sinh hoạt.

- Không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước khi thực hiện việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

- Phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

Tài nguyên nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước được quy định như thế nào tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước liên quan đến đập, hồ chứa được quy định như thế nào theo Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Việc xác định ngưỡng khai thác nước dưới đất phải đảm bảo những yêu cầu gì theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu đơn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước mới nhất 2024 theo Thông tư 04/2024/TT-BTNMT như thế nào?
Pháp luật
Viên chức là đội trưởng tổ điều tra cơ bản tài nguyên nước thì được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc bao nhiêu?
Pháp luật
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước nhằm mục đích gì theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Dòng chảy tối thiểu là căn cứ để xem xét các nhiệm vụ nào theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Trình tự thực hiện một cuộc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước theo Thông tư 04/2024/TT-BNTMT được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều hoà, phân phối tài nguyên nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước được quy định như thế nào theo Luật Tài nguyên nước 2024?
Pháp luật
Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước được quy định như thế nào tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên nước
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
366 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào