Căn cước công dân gắn chip là gì? Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu? Làm căn cước công dân thì khi nào có?
Căn cước công dân gắn chip là gì?
Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định cụ thể về căn cước công dân như sau:
“1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”
Theo đó, căn cước công dân có gắn chip là căn cước công dân nhưng được gắn thêm một mã QR nằm ở góc trên mặt trước của thẻ và con chip ở mặt sau thẻ. Hai thành phần này giúp thẻ căn cước công dân có thể tích hợp thêm các thông tin cá nhân như: hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ…; mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng.
Như vậy, căn cước công dân có gắn chip chính là thẻ căn cước công dân phiên bản tối ưu hơn, hiện đại hơn với nhiều tiện ích vượt trội hơn, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Chính phủ.
Lệ phí làm căn cước công dân
Lệ phí làm căn cước công dân
Theo quy định tại số thứ tự 26 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC: Lệ phí cấp căn cước công dân “Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.”
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC về mức thu lệ phí như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.”
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, mức thu lệ phí được quy định như sau:
- Chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ căn cước công dân;
- Đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng, không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ căn cước công dân;
- Cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ căn cước công dân.
Lưu ý: Kể từ ngày 01/07/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp căn cước công dân thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Thời gian trả thẻ khi làm căn cước công dân là bao lâu?
Thời hạn cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân gắn chip kể từ ngày nhận đủ hồ sơ được quy định tại Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 như sau:
“Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”
Trong trường hợp bạn muốn đổi từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân, thời hạn cụ thể đối với từng địa điểm là:
- Không quá 07 ngày làm việc khi đổi tại thành phố, thị xã;
- Không quá 20 ngày làm việc khi đổi tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo;
- Không quá 15 ngày làm việc tại các khu vực còn lại.
Tuy nhiên trên thực tế, khoảng thời gian trên có thể rút ngắn hoặc kéo dài, tùy vào số lượng người đến làm căn cước công dân gắn chip, tốc độ làm việc của các cán bộ quản lý căn cước công dân cũng như tình hình dịch bệnh hiện nay.
Như vậy, căn cước công dân có gắn chip là một dạng căn cước công dân với tính năng tối ưu, tích hợp một lượng lớn dữ liệu của công dân. Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp một số thông tin về lệ phí và thời gian nhận được căn cước công dân đối với trường hợp đổi từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân. Qua đó, bạn có thể chuẩn bị kĩ càng hơn khi tiến hành quy trình này trên thực tế.
Tải về mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ái kỷ là gì? Dấu hiệu của ái kỷ? Khám sức khỏe định kỳ cho người lao động có khám tâm thần không?
- Mẫu đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu trường đại học mới nhất? Tải mẫu?
- Tổng hợp mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất? Cách ghi biên bản điều tra tai nạn lao động?
- Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 35/2024 ra sao?
- Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý? Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn?