Cán bộ công chức của Bộ Nội vụ có được hút thuốc tại cơ quan không? Cán bộ công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thì phải ứng xử với đồng nghiệp như thế nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là cán bộ công chức của Bộ Nội vụ có được hút thuốc tại cơ quan không? Cán bộ công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thì phải ứng xử với đồng nghiệp như thế nào? Câu hỏi của anh Quang Hải đến từ Ninh Bình.

Cán bộ công chức của Bộ Nội vụ có được hút thuốc tại cơ quan không?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 3 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 758/QĐ-BNV năm 2021, có quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động như sau:

Trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Khi làm việc tại công sở và trong thời gian thực thi nhiệm vụ, công vụ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phải tuân theo các quy định sau:
1. Mặc trang phục công sở lịch sự, đầu tóc gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai hậu. Trang phục phải phù hợp với tính chất công việc, đặc thù của Ngành và thuần phong, mỹ tục của dân tộc (quần, áo kín đáo, váy dài quá đầu gối, không xẻ tà quá cao, không được mặc quần bò, áo phông không có ve cổ). Khuyến khích nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động mặc trang phục dân tộc vào các ngày lễ, tết hoặc các dịp đặc biệt của Bộ. Đối với ngành, lĩnh vực có trang phục riêng thì thực hiện theo quy định riêng.
2. Tư thế, tác phong, cử chỉ nghiêm túc; thái độ niềm nở, hòa nhã, khiêm tốn, lễ phép, tôn trọng người giao tiếp; sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
3. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải đeo hoặc cài thẻ tên, phù hiệu, chức danh đúng quy định.
4. Không làm việc riêng, gây mất trật tự trong giờ làm việc.
5. Không hút thuốc lá tại cơ quan, phòng làm việc; không sử dụng đồ uống có cồn trước và trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa các ngày làm việc (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền phân công đi tiếp khách theo nghi thức lễ tân ngoại giao).
6. Không đeo tai nghe, mở nhạc, nghe nhạc, chơi điện tử và các thiết bị giải trí cá nhân trong giờ làm việc.
7. Giữ gìn vệ sinh nơi công sở và nơi làm việc; không thắp hương, không lưu trữ các hình ảnh, nội dung văn hóa phẩm đồi trụy, tài liệu chống Đảng, Nhà nước.

Như vậy, theo quy định trên thì cán bộ công chức của Bộ Nội vụ không được hút thuốc lá tại cơ quan, phòng làm việc, trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền phân công đi tiếp khách theo nghi thức lễ tân ngoại giao.

Cán bộ công chức

Cán bộ công chức của Bộ Nội vụ (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức của Bộ Nội vụ không giữ chức vụ lãnh đạo thì phải ứng xử với đồng nghiệp như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 758/QĐ-BNV năm 2021, có quy định về ứng xử của công chức, viên chức và người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý như sau:

Ứng xử của công chức, viên chức và người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Chấp hành quyết định của người lãnh đạo, quản lý; phải tuân thủ thứ bậc hành chính, phục tùng sự chỉ đạo, điều hành, phân công công việc của cấp trên; không kén chọn vị trí công tác, chọn việc dễ, bỏ việc khó; thường xuyên chủ động sáng tạo và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Không được lợi dụng việc phát biểu ý kiến, việc góp ý, phê bình làm tổn hại đến uy tín của cán bộ lãnh đạo, quản lý và đồng nghiệp; không nịnh bợ cấp trên lấy lòng vì động cơ không trong sáng.
3. Đối với đồng nghiệp:
a) Phải có tinh thần hợp tác, tương trợ trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
b) Không bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ của cơ quan, tổ chức; không to tiếng thiếu lành mạnh, cãi nhau, đánh lộn nơi cơ quan, công sở. Ứng xử có văn hóa, tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp; có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác, tôn trọng giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Như vậy, theo quy định trên thì cán bộ công chức của Bộ Nội vụ không giữ chức vụ lãnh đạo thì phải ứng xử với đồng nghiệp như sau:

- Phải có tinh thần hợp tác, tương trợ trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

- Không bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ của cơ quan, tổ chức;

- Không to tiếng thiếu lành mạnh, cãi nhau, đánh lộn nơi cơ quan, công sở.

- Ứng xử có văn hóa, tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp;

- Có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác, tôn trọng giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quy tắc ứng xử của cán bộ công chức của Bộ Nội vụ với nhân dân nơi cư trú được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 758/QĐ-BNV năm 2021, có quy định về ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động với nhân dân nơi cư trú như sau:

Ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động với nhân dân nơi cư trú
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tham gia sinh hoạt nơi cư trú, chịu sự giám sát của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể và nhân dân nơi cư trú.
3. Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú; không tham gia xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật.
4. Không được vi phạm các quy định về đạo đức công dân đã được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện.

Như vậy, theo quy định trên thì quy tắc ứng xử của cán bộ công chức của Bộ Nội vụ với nhân dân nơi cư trú được quy định sau:

- Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tham gia sinh hoạt nơi cư trú, chịu sự giám sát của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể và nhân dân nơi cư trú.

- Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú; không tham gia xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật.

- Không được vi phạm các quy định về đạo đức công dân đã được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào