Camera giám sát giao thông là gì? Camera giám sát giao thông hoạt động như thế nào? Kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông?

Camera giám sát giao thông là gì? Camera giám sát giao thông hoạt động như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2024/BCA hiện hành? Kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông được quy định thế nào?

Camera giám sát giao thông là gì?

Theo tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2024/BCA về Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ ban hành kèm Thông tư 62/2024/TT-BCA quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ (sau đây viết gọn là hệ thống giám sát giao thông)
Là hệ thống thiết bị, phần mềm được lắp đặt tại trung tâm giám sát giao thông và các thiết bị lắp đặt tại các điểm trên tuyến đường có kết nối về trung tâm giám sát giao thông. Hệ thống giám sát giao thông gồm thiết bị giám sát giao thông, thiết bị hỗ trợ hệ thống giám sát giao thông, thiết bị đặt tại trung tâm giám sát giao thông và phần mềm hệ thống giám sát giao thông.
1.3.2. Thiết bị giám sát giao thông
Là thiết bị có khả năng ghi nhận dữ liệu, hình ảnh và các hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, gồm: thiết bị đo tốc độ, thiết bị camera giao thông.
1.3.3. Thiết bị hỗ trợ hệ thống giám sát giao thông
Là thiết bị điện tử có khả năng tiếp nhận, xử lý dữ liệu, hình ảnh vi phạm từ trung tâm giám sát giao thông truyền đến, hỗ trợ lực lượng chức năng xử lý vi phạm.
...

Theo đó, thiết bị giám sát giao thông được hiểu là thiết bị có khả năng ghi nhận dữ liệu, hình ảnh và các hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, gồm: thiết bị đo tốc độ, thiết bị camera giao thông.

Căn cứ tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2024/BCA về Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ ban hành kèm Thông tư 62/2024/TT-BCA quy định về kỹ thuật thiết bị giám sát giao thông thì thiết bị camera giao thông bao gồm camera giám sát giao thông.

Như vậy có thể hiểu camera giám sát giao thông là thiết bị giám sát quá trình di chuyển của các phương tiện tham gia giao thông trên đường phố.

Camera giám sát giao thông là gì? Camera giám sát giao thông hoạt động như thế nào? Kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông?

Camera giám sát giao thông là gì? Camera giám sát giao thông hoạt động như thế nào? Kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông? (Hình từ Internet)

Camera giám sát giao thông hoạt động như thế nào?

Theo tiểu mục 2.2. Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2024/BCA về Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ ban hành kèm Thông tư 62/2024/TT-BCA quy định tính năng hoạt động của camera giám sát giao thông là giám sát, phát hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; dữ liệu truyền về trung tâm giám sát giao thông bao gồm:

+ Ảnh, video, địa điểm, thời gian, hành vi vi phạm, dữ liệu nhận dạng biển số phương tiện;

+ Video ghi nhận hành vi vi phạm đảm bảo xác định được thời điểm trước, trong và sau khi vi phạm xảy ra;

+ Có khả năng lưu trữ dữ liệu tại biên, tự động truyền dữ liệu về trung tâm giám sát giao thông trong trường hợp mất kết nối và có kết nối trở lại.

Camera giám sát giao thông phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 4.

Bảng 4 - Camera giám sát giao thông

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Yêu cầu

1

Công nghệ xử lý hình ảnh

Tích hợp trên thiết bị hoặc sử dụng phần mềm xử lý hình ảnh kèm theo

2

Hình ảnh

- Độ phân giải ≥ 4 Megapixel

- Tốc độ khung hình ≥ 25 fps

3

Tốc độ màn trập

≤ 1/1980 giây

4

Nhận dạng biển số phương tiện

Khả năng nhận dạng biển số phương tiện chính xác ≥ 93% vào ban ngày, ≥ 80% vào ban đêm

5

Chức năng hiệu chỉnh ánh sáng (IRIS)

6

Chức năng kiểm soát độ lợi sáng (Gain Control)

7

Chức năng cân bằng ánh sáng trắng (White Balance)

8

Chức năng bù ánh sáng ngược (Backlight Compensation)

9

Đèn hồng ngoại

Tích hợp trên thiết bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng, tầm chiếu hồng ngoại ≥ 50 m

10

Chuẩn nén

Hỗ trợ các chuẩn: H.264, H.265 hoặc cao hơn

11

Khả năng lưu trữ tại biên

≥ 32 GB

12

Khả năng kết nối

Tương thích với các thiết bị truyền dẫn của hệ thống; hỗ trợ tiêu chuẩn giao tiếp ONVIF profile G, S, T

13

Dải nhiệt độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị

Đáp ứng:

- Nhiệt độ tối thiểu ≤ 0 °C

- Nhiệt độ tối đa ≥ 55 °C

- Độ ẩm tối đa ≥ 90%

14

Chuẩn chống bụi và nước

IP66 hoặc cao hơn

15

Chuẩn chống va đập

IK08 hoặc cao hơn

16

Nguồn điện

Hỗ trợ nguồn điện 220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo

Kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông?

Căn cứ tại tiểu mục 2.6 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2024/BCA về Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ ban hành kèm Thông tư 62/2024/TT-BCA quy định về kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông cụ thể sau:

(1) Giao diện, ngôn ngữ

Phần mềm hệ thống giám sát giao thông sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh, các chức năng dễ thao tác, sử dụng cho người dùng.

(2) Chức năng phần mềm

- Hiển thị trực tuyến, trích xuất hình ảnh tình hình an ninh, trật tự, an toàn giao thông từ các camera quan sát giao thông trên tuyến truyền về.

- Hiển thị các thông tin vi phạm bao gồm: thời gian vi phạm, địa điểm vi phạm, loại phương tiện vi phạm, hình ảnh và video ghi nhận hành vi vi phạm, biển số phương tiện vi phạm (bao gồm màu biển), hành vi vi phạm, đơn vị phát hiện vi phạm, địa điểm xử lý vi phạm; phân loại phương tiện vi phạm xử lý trực tiếp và phương tiện vi phạm gửi thông báo.

- Tiếp nhận dữ liệu vi phạm từ các thiết bị giám sát giao thông trên tuyến truyền về.

- Tiếp nhận các dữ liệu, thông tin vi phạm từ người dân cung cấp.

- Tìm kiếm thông tin vi phạm theo nhiều tiêu chí (biển số phương tiện vi phạm, thời gian vi phạm, loại phương tiện vi phạm, địa điểm vi phạm, hành vi vi phạm).

- Phát hiện, cảnh báo phương tiện trong danh sách cần dừng để kiểm soát (không chấp hành thông báo vi phạm; không chấp hành quyết định xử phạt; phương tiện liên quan đến an ninh, trật tự, tai nạn giao thông; phương tiện trong danh sách cần dừng từ tuyến khác; phương tiện hết niên hạn sử dụng; phương tiện hết thời hạn đăng kiểm; phương tiện không có trong hệ thống Cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý xe cớ giới, xe máy chuyên dùng).

- Bản ảnh phương tiện vi phạm đảm bảo có các thông tin tối thiểu yêu cầu trong Bảng 20.

- Tra cứu, theo dõi lịch sử vi phạm của phương tiện.

- Thiết lập từ xa cấu hình và các thông số hoạt động của thiết bị; điều khiển từ xa và thêm mới các thiết bị giám sát giao thông.

- Quản lý danh mục các hành vi vi phạm, vị trí lắp đặt camera, đơn vị sử dụng hệ thống giám sát giao thông, cán bộ, phân quyền người dùng.

- Quản lý lịch sử truy cập và thao tác của người sử dụng trên hệ thống.

- Báo cáo thống kê vi phạm theo yêu cầu người sử dụng.

- Hỗ trợ API Playback video; hỗ trợ chia sẻ, kết nối camera cho hệ thống khác qua chuẩn ONVIF profile G, S, T.

- Hỗ trợ kết nối các thiết bị lưu trữ ngoài.

- Tích hợp bản đồ số cho phép xác định vị trí lắp đặt thiết bị, truy vết đường đi của phương tiện.

- Tích hợp hệ thống cảnh báo tình trạng hoạt động của thiết bị.

- Có API đồng bộ dữ liệu vi phạm lên trung tâm chỉ huy giao thông với thông tin tối thiểu sau: thời gian vi phạm, địa điểm vi phạm, loại phương tiện vi phạm, hình ảnh và video ghi nhận hành vi vi phạm, biển số phương tiện vi phạm (bao gồm màu biển), hành vi vi phạm, đơn vị phát hiện vi phạm, địa điểm xử lý vi phạm, số điện thoại đơn vị xử lý vi phạm.

- Có API đồng bộ dữ liệu nhận dạng biển số phương tiện; danh sách biển số của phương tiện cần dừng để kiểm soát lên trung tâm chỉ huy giao thông phục vụ xử lý vi phạm liên tuyến.

- Tùy khả năng kết nối của trung tâm chỉ huy giao thông tại thời điểm triển khai, hệ thống giám sát giao thông có API tiếp nhận dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu liên quan thông qua trung tâm chỉ huy giao thông để bổ sung, xác minh thêm thông tin cho dữ liệu của hệ thống giám sát giao thông.

Bảng 20 - Bản ảnh phương tiện vi phạm

TT

Thuộc tính

Ghi chú

1

Thời gian vi phạm

Thời gian vi phạm: thể hiện ngày/tháng/năm và giờ:phút:giây

2

Địa điểm vi phạm

Km/quốc lộ, tỉnh, thành phố hoặc tọa độ địa điểm vi phạm

3

Thiết bị (người) phát hiện vi phạm

Tên thiết bị và người điều khiển thiết bị (nếu có) phát hiện vi phạm

4

Giá trị mức độ vi phạm

Giá trị đo được trong thực tế (ví dụ: tốc độ thực tế của phương tiện)

5

Biển số phương tiện vi phạm

Hình ảnh biển số phương tiện vi phạm

6

Ảnh phương tiện vi phạm

Đáp ứng yêu cầu chứng minh hành vi vi phạm

Camera giám sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Camera giám sát giao thông là gì? Camera giám sát giao thông hoạt động như thế nào? Kỹ thuật phần mềm hệ thống giám sát giao thông?
Pháp luật
Hướng dẫn cách cài đặt camera EZVIZ trên điện thoại đơn giản, chi tiết và nhanh chóng nhất 2024?
Pháp luật
Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị để lộ bí mật nhà nước hoặc xảy ra mất an ninh thông tin từ các hệ thống thông tin có sử dụng camera thế nào?
Pháp luật
Xử lý thế nào trong trường hợp camera của gia đình, công ty bị truy cập trái phép, không bảo đảm an toàn thông tin?
Pháp luật
Không sử dụng camera giám sát không có chứng nhận xuất xứ để tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng?
Pháp luật
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2022: Tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin cho thiết bị camera giám sát?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Camera giám sát
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Camera giám sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Camera giám sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào