Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu? Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được không?

Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được hay không? Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu theo quy định? Trường hợp nào được cấp đổi thẻ căn cước theo quy định Luật Căn cước mới nhất?

Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu?

Từ ngày 01/7/2024 thẻ căn cước được ban hành, về bản chất nó chỉ là sự thay đổi tên gọi của thẻ CCCD. Do đó, việc cầm cố thẻ căn cước cũng là hành vi bị nghiêm cấm giống như CMND hay CCCD.

Theo khoản 7 Điều 7 Luật Căn cước 2023 quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
...
7. Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.
...

Mức phạt vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng thẻ CCCD được quy định tại Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
...
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;
c) Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
d) Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
đ) Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

Như vậy, việc thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố thẻ căn cước là hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.

Mức xử phạt hành vi thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố thẻ căn cước cũng như mức xử phạt đối với hành vi thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

(Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Đồng thời, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

Lưu ý: Theo quy định trên, cả bên cầm cố và bên nhận cầm cố đều bị xử phạt vi phạm hành chính. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu? Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được không?

Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu? Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được không? (Hình từ Internet)

Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được không?

Tại Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú gồm:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú
1. Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.
2. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
3. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
...

Và tại khoản 2 Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020.

Theo đó, thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.

Tuy nhiên, trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.

Như vậy, nếu không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước sẽ được ghi nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.

Do đó, người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, thì vẫn được đăng ký cấp thẻ căn cước.

Trường hợp nào được cấp đổi thẻ căn cước?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023

- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

- Xác lập lại số định danh cá nhân;

- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu? Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được không?
Pháp luật
Làm thẻ căn cước có lấy liền được hay không? Căn cước công dân hết hạn đổi ở đâu theo quy định?
Pháp luật
Được xin cấp lại thẻ căn cước online không? Nếu có thì thủ tục cấp lại thẻ căn cước online như thế nào?
Pháp luật
Không có tạm trú làm thẻ căn cước ở thành phố HCM được không? Không có tạm trú thì thông tin về nơi cư trú thẻ căn cước là gì?
Pháp luật
Trường hợp duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận thẻ tại nhà? Những lưu ý khi làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi?
Pháp luật
Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
Pháp luật
Công an có quyền giữ thẻ căn cước của người dân không? Thẻ căn cước bị giữ có được trả lại không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước do thẻ căn cước bị mất? Cách viết đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước?
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
35 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào