Cách xác định hệ số lương giáo viên mầm non hạng 4 được thực hiện như thế nào theo quy định hiện hành?
Có các hạng chức danh nghề nghiệp nào đối với giáo viên mầm non?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cụ thể như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
Như vậy, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm:
- Giáo viên mầm non hạng 3 - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng 2 - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng 1 - Mã số V.07.02.24
Cách xác định hệ số lương giáo viên mầm non hạng 4 được thực hiện như thế nào theo quy định hiện hành?
Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non là gì?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non cụ thể như:
Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non
1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm giáo viên mầm non từ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
3. Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng.
Như vậy, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non được thực hiện như sau:
- Phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và tiêu chuẩn từng hạng chức danh nghề nghiệp để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáp viên mầm non.
- Không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi bổ nhiệm giáo viên mầm non tư chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV vào chức danh nghề nghề nghiệp quy đinh tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.
- Ngoài ra, không căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển.
Cách xác định hệ số lương giáo viên mầm non hạng 4 hiện nay được thực hiện như thế nào theo quy định hiện hành?
Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương đối với giáo viên mầm non như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Đồng thời, tại Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cụ thể như:
- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này như sau:
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng 4 (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26);
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.05);
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.04).
- Giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng 2 lên hạng 1.
Bên cạnh đó, tại Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về điều khoản chuyển tiếp như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp giáo viên mầm non chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Trường hợp giáo viên mầm non chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên mầm non hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.
Như vậy, có nghĩa là hệ số lương của giáo viên mầm non năm 2023 được xác định như sau:
*(1) Đối với giáo viên mầm non được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.
- Giáo viên mầm non hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
(2) Đối với Giáo viên mầm non hạng 4 (mã số V.07.02.06) theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non
- Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06, cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng?
- Ngành quản lý tòa nhà trình độ cao đẳng là ngành gì? Ngành quản lý tòa nhà hệ cao đẳng có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp không?
- Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu thông qua bộ phận thường trực đến người có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
- Quy trình xử lý văn bản hồ sơ công việc trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được thiết kế như thế nào?
- Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe từ 01/01/2025 thế nào?