Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?

Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?

Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?

Khối thi là một nhóm các môn học mà học sinh phải thi để xét tuyển vào các ngành học tại các trường đại học và cao đẳng.

Dưới đây tổng hợp các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng với từng khối thi.

Các khối thi Đại học 2025

Ngày 24/12/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, áp dụng từ năm 2025 trở đi.

Theo đó, thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ thi các môn bao gồm:

- Môn Ngữ văn,

- Môn Toán

- Bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo đó, thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ thi 2 môn bắt buộc và 2 môn thi tự chọn dẫn đến sẽ có 36 cách chọn tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025 như sau:

STT

Tổ hợp thi tốt nghiệp

1

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học

2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý

3

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Sinh học

4

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

5

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoá học

7

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học

8

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý

9

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật

10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

11

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ

12

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Địa lý

13

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ

14

Toán, Ngữ văn,Vật lý, Tin học

15

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật

16

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Giáo dục kinh tế và pháp luật

17

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Tin học

18

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Công nghệ

19

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử

20

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý

21

Toán, Ngữ văn, Hoá học, Lịch sử

22

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật

23

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử

24

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học

25

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ

26

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật

27

Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật

28

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học

29

Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tin học

30

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ

31

Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ

32

Toán, Ngữ văn, Tin học, Giáo dục kinh tế và pháp luật

33

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học

34

Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật

35

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

36

Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ

Từ những môn thi mới theo Quy chế sẽ sinh ra những tổ hợp mới hoặc những khối mới. Hiện nay, các trường đại học cũng đã lần lượt công bố các phương thức xét tuyển

Tổ hợp khối A:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

2

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

3

A02

Toán, Vật lí, Sinh học

4

A03

Toán, Vật lí, Lịch sử

5

A04

Toán, Vật lí, Địa lí

6

A05

Toán, Hóa học, Lịch sử

7

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

8

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

9

A08

Toán, Lịch sử, GDKTPL

10

A09

Toán, Địa lý, GDKTPL

11

A10

Toán, Vật lí, GDKTPL

12

A11

Toán, Hóa học, GDKTPL

Tổ hợp khối B

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

2

B02

Toán, Sinh học, Địa lí

3

B03

Toán, Sinh học, Ngữ văn

4

B04

Toán, Sinh học, GDKTPL

5

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Tổ hợp khối C

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

2

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lí

3

C02

Ngữ văn, Toán, Hóa học

4

C03

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

5

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lí

6

C05

Ngữ văn, Vật lí, Hóa học

7

C08

Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

8

C12

Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

9

C13

Ngữ văn, Sinh học, Địa lí

10

C14

Ngữ văn, Toán, GDKTPL

11

C17

Ngữ văn, Hóa học, GDKTPL

12

C19

Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL

13

C20

Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL

Tổ hợp khối D

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

2

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

3

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

4

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

5

D05

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

6

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

7

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

8

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

9

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

10

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

11

D11

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

12

D12

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

13

D13

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

14

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

D15

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

16

D20

Toán, Địa lí, Tiếng Trung

17

D21

Toán, Hóa học, Tiếng Đức

18

D22

Toán, Hóa học, Tiếng Nga

19

D23

Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

20

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

21

D25

Toán, Hóa học, Tiếng Trung

22

D26

Toán, Vật lí, Tiếng Đức

23

D27

Toán, Vật lí, Tiếng Nga

24

D28

Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

25

D29

Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

26

D30

Toán, Vật lí, Tiếng Trung

27

D31

Toán, Sinh học, Tiếng Đức

28

D32

Toán, Sinh học, Tiếng Nga

29

D33

Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

30

D34

Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

31

D35

Toán, Sinh học, Tiếng Trung

32

D42

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga

33

D43

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật

34

D44

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp

35

D45

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung

36

D55

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung

37

D63

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

38

D64

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

39

D65

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

40

D66

Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Anh

41

D68

Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Nga

42

D70

Ngữ Văn, GDKTPL, Tiếng Pháp

43

D71

Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Trung

44

D84

Toán, Tiếng Anh; GDKTPL

Danh sách mã tổ hợp môn của các khối năng khiếu

Tổ hợp khối H:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật

2

H02

Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

3

H04

Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu

4

H06

Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật

5

H07

Toán, Hình họa, Trang trí

6

H08

Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

Tổ hợp khối M:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

M00

Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát

2

M01

Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

3

M02

Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

4

M03

Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

5

M04

Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa

6

M09

Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)

7

M10

Toán, Tiếng Anh, NK1

8

M11

Ngữ Văn, năng kiếu báo chí, Tiếng Anh

9

M13

Toán, Sinh học, Năng khiếu

10

M14

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

Tổ hợp khối N:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

N00

Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2

2

N01

Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật

3

N02

Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ

4

N05

Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu

Tổ hợp khối T:

STT

Tổ hơp

Môn chi tiết

1

T00

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

2

T01

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

3

T02

Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT

4

T03

Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT

5

T04

Toán, Lý, Năng khiếu TDTT

6

T05

Ngữ văn, GDKTPL, Năng khiếu thể dục thể thao

Tổ hợp khối V

STT

Tổ hơp

Môn chi tiết

1

V02

Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh

2

V03

Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa

3

V05

Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật

4

V06

Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật

5

V10

Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật

6

V11

Toán, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

Các khối khác

STT

Tổ hơp

Môn chi tiết

1

K00

Toán, Đọc hiểu, Tư duy Khoa học Giải quyết vấn đề

2

S00


Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2

Các tổ hợp mới từ năm 2025

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

1

(Toán, Anh, Tin)

Toán, Anh, Tin

2

(Toán, Văn, Tin)

Toán, Văn, Tin

3

(Toán, Lí, Tin)

Toán, Lí, Tin

4

(Toán, Lí, Công nghệ)

Toán, Lí, Công nghệ

5

(Toán, Hóa, Công nghệ)

Toán, Hóa, Công nghệ

6

(Toán, Anh, Công nghệ)

Toán, Anh, Công nghệ

Các ngành nghề tương ứng 2025

Khối thi

Ngành nghề

Khối A

Khối A là một trong những khối thi có cực nhiều ngành nghề hiện nay. Trong khối này thì tổ hợp A00 và A01 là hai tổ hợp phổ biến nhất, được nhiều trường lựa chọn nhất. Các tổ hợp còn lại tuy vẫn có trường tuyển sinh nhưng không nhiều.

Các ngành nghề xét tuyển khối A ở các trường ĐH hiện nay như:

- Các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, An ninh thông tin, Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật xây dựng...

- Các ngành kinh tế, tài chính, quản lý, pháp luật: Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Kiểm toán, Kế toán, Thương mại điện tử, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Luật Kinh tế, Luật Thương mại...

- Các ngành dịch vụ, du lịch: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị Khách sạn, Du lịch...

- Các ngành truyền thông, marketing: Quan hệ công chúng, Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quảng cáo...

- Các ngành công an, quân đội.

Khối B

Khối B được nhiều người biết tới nhất với các ngành về Y Dược như: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Răng - hàm - mặt, Kỹ thuật hình ảnh y học, Dược học, Dinh dưỡng...

- Các ngành về môi trường, thực phẩm: Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khí tượng và Khí hậu học,Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khí tượng và Khí hậu học, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước, Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm, Công nghệ thực phẩm...

- Các ngành nông - lâm nghiệp: Công nghệ sinh học, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng…

- Các ngành chăn nuôi, thú y…

Khối C

Tổ hợp môn khối C với môn Ngữ văn là môn chính. Đây là khối thi nghiêng về các ngành khoa học xã hội, điển hình phải kể tới ngành:

- Báo chí, truyền thông, xuất bản

- Sư phạm

- Luật

- Triết học, chính trị học, tâm lý học, lịch sử học, xã hội học...

- Công an, quân đội…

Khối D

Khối D, điển hình là tổ hợp D01 cũng là một khối thi được rất nhiều thí sinh lựa chọn hiện nay với cơ hội việc làm rộng mở:

- Các ngành ngôn ngữ: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật…

- Các ngành tài chính, kinh tế, luật: Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế, Luật Quốc tế…

- Các ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm: Triết học, báo chí, quan hệ quốc tế, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, …

- Các ngành nông - lâm - ngư nghiệp: Quản lý tài nguyên rừng, quản lý đất đai, khuyến nông…

- Các ngành công an, quân đội.

Khối H

Khối H là khối thi năng khiếu hội họa, mỹ thuật, chủ yếu cho các ngành học như: Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Sư phạm mỹ thuật, Gốm, Điêu khắc, Kiến trúc, Hội họa, Công nghệ điện ảnh - truyền hình…

Khối V

Khối V cũng có thể dùng để xét tuyển vào các ngành về kiến trúc, thiết kế như: Kiến trúc cảnh quan, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Mỹ thuật đô thị,

Khối M

Khối M là khối thi tuyển sinh vào các ngành như:

- Giáo viên mầm mon, Giáo viên thanh nhạc, Giáo dục đặc biệt

- Điện ảnh truyền hình…

Khối N

Khối N là khối thi tập trung vào năng khiếu âm nhạc, diễn xuất. Các ngành khối N như Sư phạm âm nhạc, thanh nhạc, piano, biểu diễn nhạc cụ phương tây, đạo diễn, nhiếp ảnh, diễn viên…

Khối R

Khối R được sử dụng để tuyển sinh cho các chuyên ngành chính là biểu diễn âm nhạc, tổ chức hoạt động văn hóa Nghệ thuật, truyền thông văn hóa.

Khối S

Khối S là lựa chọn khối thi năng khiếu cho các ngành nghề như Quay phim điện ảnh, Quay phim truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, Đạo diễn sân khấu, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, nhiếp ảnh...

Khối T

Khối T là khối thi năng khiếu về thể dục thể thao để xét tuyển các ngành giáo dục thể chất, quản lý thế dục thể thao, giáo dục Quốc phòng - An ninh, huấn luyện viên thể thao...

Đang tiếp tục cập nhật...

Lưu ý: Thông tin về Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao? mang tính chất tham khảo.

Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?

Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao? (Hình từ Internet)

Xét tuyển nguyện vọng đại học theo nguyên tắc gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi điểm b khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc xét tuyển nguyện vọng đại học như sau:

(1) Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành, chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;

(2) Đối với một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, không phụ thuộc thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp quy định tại (3);

(3) Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn);

(4) Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT

Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy đinh nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học sinh sau:

(1) Công bằng đối với thí sinh

- Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh;

- Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém;

- Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo;

- Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển;

- Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.

(2) Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo

- Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh;

- Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

(3) Minh bạch đối với xã hội

- Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát;

- Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân.

Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách các trường Đại học xét học bạ tháng 6 2025? Danh sách các trường xét học bạ tháng 6 2025 chi tiết?
Pháp luật
Bỏ khối C có vi phạm quy chế tuyển sinh đại học không? Lịch thi tốt nghiệp THPT như thế nào theo Công văn 1239?
Pháp luật
Mã xét tuyển là gì? Chương trình, ngành, nhóm đào tạo có nhiều tổ hợp xét tuyển thì có quy định mã xét tuyển riêng không?
Pháp luật
Phương thức tuyển sinh USSH 2025 trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM? Điểm chuẩn USSH 2024 thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp các trường đại học bỏ xét tuyển khối C00 năm 2025? Khối C00 thi môn gì? Trường nào bỏ xét tuyển tổ hợp C00?
Pháp luật
Bỏ khối C00 các trường đại học được sử dụng khối nào để thay thế trong tuyển sinh? Thời hạn thông báo tuyển sinh là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu thông tin tuyển sinh của cơ sở giáo dục đại học mới nhất hiện nay theo Thông tư 06? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mã trường trong tuyển sinh là gì? Thí sinh có được thể hiện nguyện vọng của mình qua việc lựa chọn mã trường trong tuyển sinh không?
Pháp luật
Đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân 2025? Nguyên tắc xét tuyển của Đại học Kinh tế Quốc dân như thế nào?
Pháp luật
Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tuyển sinh Đại học
Trần Thị Khánh Phương Lưu bài viết
64 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào