Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?
Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao?
Khối thi là một nhóm các môn học mà học sinh phải thi để xét tuyển vào các ngành học tại các trường đại học và cao đẳng.
Dưới đây tổng hợp các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng với từng khối thi.
Các khối thi Đại học 2025
Ngày 24/12/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, áp dụng từ năm 2025 trở đi.
Theo đó, thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ thi các môn bao gồm:
- Môn Ngữ văn,
- Môn Toán
- Bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo đó, thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ thi 2 môn bắt buộc và 2 môn thi tự chọn dẫn đến sẽ có 36 cách chọn tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025 như sau:
STT | Tổ hợp thi tốt nghiệp |
1 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học |
2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý |
3 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Sinh học |
4 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
5 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoá học |
7 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học |
8 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý |
9 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
10 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học |
11 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ |
12 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Địa lý |
13 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ |
14 | Toán, Ngữ văn,Vật lý, Tin học |
15 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
16 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
17 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Tin học |
18 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Công nghệ |
19 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
20 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý |
21 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Lịch sử |
22 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
23 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
24 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học |
25 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ |
26 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
27 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
28 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học |
29 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tin học |
30 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ |
31 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ |
32 | Toán, Ngữ văn, Tin học, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
33 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
34 | Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
35 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
36 | Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ |
Từ những môn thi mới theo Quy chế sẽ sinh ra những tổ hợp mới hoặc những khối mới. Hiện nay, các trường đại học cũng đã lần lượt công bố các phương thức xét tuyển
Tổ hợp khối A:
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
4 | A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
5 | A04 | Toán, Vật lí, Địa lí |
6 | A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
7 | A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
8 | A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
9 | A08 | Toán, Lịch sử, GDKTPL |
10 | A09 | Toán, Địa lý, GDKTPL |
11 | A10 | Toán, Vật lí, GDKTPL |
12 | A11 | Toán, Hóa học, GDKTPL |
Tổ hợp khối B
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
3 | B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
4 | B04 | Toán, Sinh học, GDKTPL |
5 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Tổ hợp khối C
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
2 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
3 | C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
4 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
5 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
6 | C05 | Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
7 | C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
8 | C12 | Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học |
9 | C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lí |
10 | C14 | Ngữ văn, Toán, GDKTPL |
11 | C17 | Ngữ văn, Hóa học, GDKTPL |
12 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL |
13 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL |
Tổ hợp khối D
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
2 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
3 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
4 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
5 | D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
6 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
8 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
9 | D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
10 | D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
11 | D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
12 | D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
13 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
14 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
15 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
16 | D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
17 | D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
18 | D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
19 | D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
20 | D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
21 | D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
22 | D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
23 | D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
24 | D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
25 | D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
26 | D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
27 | D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
28 | D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
29 | D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
30 | D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
31 | D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
32 | D42 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
33 | D43 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
34 | D44 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
35 | D45 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
36 | D55 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
37 | D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
38 | D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
39 | D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
40 | D66 | Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Anh |
41 | D68 | Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Nga |
42 | D70 | Ngữ Văn, GDKTPL, Tiếng Pháp |
43 | D71 | Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Trung |
44 | D84 | Toán, Tiếng Anh; GDKTPL |
Danh sách mã tổ hợp môn của các khối năng khiếu
Tổ hợp khối H:
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật |
2 | H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
3 | H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
4 | H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
5 | H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
6 | H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Tổ hợp khối M:
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
2 | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
3 | M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
4 | M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
5 | M04 | Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa |
6 | M09 | Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát) |
7 | M10 | Toán, Tiếng Anh, NK1 |
8 | M11 | Ngữ Văn, năng kiếu báo chí, Tiếng Anh |
9 | M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu |
10 | M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
Tổ hợp khối N:
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | N00 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
2 | N01 | Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
3 | N02 | Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
4 | N05 | Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
Tổ hợp khối T:
STT | Tổ hơp | Môn chi tiết |
1 | T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
2 | T01 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
3 | T02 | Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT |
4 | T03 | Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT |
5 | T04 | Toán, Lý, Năng khiếu TDTT |
6 | T05 | Ngữ văn, GDKTPL, Năng khiếu thể dục thể thao |
Tổ hợp khối V
STT | Tổ hơp | Môn chi tiết |
1 | V02 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh |
2 | V03 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa |
3 | V05 | Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
4 | V06 | Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật |
5 | V10 | Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
6 | V11 | Toán, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Các khối khác
STT | Tổ hơp | Môn chi tiết |
1 | K00 | Toán, Đọc hiểu, Tư duy Khoa học Giải quyết vấn đề |
2 | S00 | Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 |
Các tổ hợp mới từ năm 2025
STT | Tổ hợp | Môn chi tiết |
1 | (Toán, Anh, Tin) | Toán, Anh, Tin |
2 | (Toán, Văn, Tin) | Toán, Văn, Tin |
3 | (Toán, Lí, Tin) | Toán, Lí, Tin |
4 | (Toán, Lí, Công nghệ) | Toán, Lí, Công nghệ |
5 | (Toán, Hóa, Công nghệ) | Toán, Hóa, Công nghệ |
6 | (Toán, Anh, Công nghệ) | Toán, Anh, Công nghệ |
Các ngành nghề tương ứng 2025
Khối thi | Ngành nghề |
Khối A | Khối A là một trong những khối thi có cực nhiều ngành nghề hiện nay. Trong khối này thì tổ hợp A00 và A01 là hai tổ hợp phổ biến nhất, được nhiều trường lựa chọn nhất. Các tổ hợp còn lại tuy vẫn có trường tuyển sinh nhưng không nhiều. Các ngành nghề xét tuyển khối A ở các trường ĐH hiện nay như: - Các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, An ninh thông tin, Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật xây dựng... - Các ngành kinh tế, tài chính, quản lý, pháp luật: Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Kiểm toán, Kế toán, Thương mại điện tử, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Luật Kinh tế, Luật Thương mại... - Các ngành dịch vụ, du lịch: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị Khách sạn, Du lịch... - Các ngành truyền thông, marketing: Quan hệ công chúng, Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quảng cáo... - Các ngành công an, quân đội. |
Khối B | Khối B được nhiều người biết tới nhất với các ngành về Y Dược như: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Răng - hàm - mặt, Kỹ thuật hình ảnh y học, Dược học, Dinh dưỡng... - Các ngành về môi trường, thực phẩm: Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khí tượng và Khí hậu học,Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khí tượng và Khí hậu học, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước, Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm, Công nghệ thực phẩm... - Các ngành nông - lâm nghiệp: Công nghệ sinh học, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng… - Các ngành chăn nuôi, thú y… |
Khối C | Tổ hợp môn khối C với môn Ngữ văn là môn chính. Đây là khối thi nghiêng về các ngành khoa học xã hội, điển hình phải kể tới ngành: - Báo chí, truyền thông, xuất bản - Sư phạm - Luật - Triết học, chính trị học, tâm lý học, lịch sử học, xã hội học... - Công an, quân đội… |
Khối D | Khối D, điển hình là tổ hợp D01 cũng là một khối thi được rất nhiều thí sinh lựa chọn hiện nay với cơ hội việc làm rộng mở: - Các ngành ngôn ngữ: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật… - Các ngành tài chính, kinh tế, luật: Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế, Luật Quốc tế… - Các ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm: Triết học, báo chí, quan hệ quốc tế, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, … - Các ngành nông - lâm - ngư nghiệp: Quản lý tài nguyên rừng, quản lý đất đai, khuyến nông… - Các ngành công an, quân đội. |
Khối H | Khối H là khối thi năng khiếu hội họa, mỹ thuật, chủ yếu cho các ngành học như: Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Sư phạm mỹ thuật, Gốm, Điêu khắc, Kiến trúc, Hội họa, Công nghệ điện ảnh - truyền hình… |
Khối V | Khối V cũng có thể dùng để xét tuyển vào các ngành về kiến trúc, thiết kế như: Kiến trúc cảnh quan, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Mỹ thuật đô thị, |
Khối M | Khối M là khối thi tuyển sinh vào các ngành như: - Giáo viên mầm mon, Giáo viên thanh nhạc, Giáo dục đặc biệt - Điện ảnh truyền hình… |
Khối N | Khối N là khối thi tập trung vào năng khiếu âm nhạc, diễn xuất. Các ngành khối N như Sư phạm âm nhạc, thanh nhạc, piano, biểu diễn nhạc cụ phương tây, đạo diễn, nhiếp ảnh, diễn viên… |
Khối R | Khối R được sử dụng để tuyển sinh cho các chuyên ngành chính là biểu diễn âm nhạc, tổ chức hoạt động văn hóa Nghệ thuật, truyền thông văn hóa. |
Khối S | Khối S là lựa chọn khối thi năng khiếu cho các ngành nghề như Quay phim điện ảnh, Quay phim truyền hình, Đạo diễn điện ảnh, Đạo diễn sân khấu, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, nhiếp ảnh... |
Khối T | Khối T là khối thi năng khiếu về thể dục thể thao để xét tuyển các ngành giáo dục thể chất, quản lý thế dục thể thao, giáo dục Quốc phòng - An ninh, huấn luyện viên thể thao... |
Đang tiếp tục cập nhật...
Lưu ý: Thông tin về Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao? mang tính chất tham khảo.
Các khối thi Đại học 2025 và các ngành nghề tương ứng? Chi tiết khối thi Đại học và các ngành nghề tương ứng 2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Xét tuyển nguyện vọng đại học theo nguyên tắc gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi điểm b khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc xét tuyển nguyện vọng đại học như sau:
(1) Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành, chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;
(2) Đối với một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, không phụ thuộc thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp quy định tại (3);
(3) Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn);
(4) Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT
Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy đinh nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học sinh sau:
(1) Công bằng đối với thí sinh
- Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh;
- Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém;
- Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo;
- Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển;
- Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.
(2) Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo
- Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh;
- Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
(3) Minh bạch đối với xã hội
- Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát;
- Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81% có được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh trung học phổ thông?
- Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng vào mục đích công ích được quy định thế nào?
- Hướng dẫn tra cứu điểm thi vào 10 Hà Tĩnh 2025 2026? Xem điểm thi tuyển sinh lớp 10 Hà Tĩnh 2025?
- Thời hạn làm thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng chính thức, tạm thời? Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng theo Quy định 294?
- Mẫu bản cam kết thực tập của sinh viên đại học mới nhất? Tải về? Sinh viên đại học có những quyền gì?