Các giấy tờ chứng minh tài sản, chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ bao gồm những tài liệu nào theo quy định mới nhất?
- Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được bồi thường, tái định cư?
- Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản của doanh nghiệp được cổ phần hoá thành công ty cổ phần?
- Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản đã nộp lệ phí trước bạ mà tổ chức, cá nhân được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập?
- Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản?
Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được bồi thường, tái định cư?
Theo khoản 4 Điều 61 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định các giấy tờ chứng minh tài sản, chủ sở hữu tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được bồi thường, tái định cư bao gồm những loại giấy tờ sau:
- Quyết định thu hồi nhà đất cũ và quyết định giao nhà đất mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất bị nhà nước thu hồi được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trên giấy chứng nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp người có quyền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ nhà, đất bị Nhà nước thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ nhà, đất; hoặc quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hóa đơn hoặc hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà hợp pháp theo quy định của pháp luật, kèm theo bản chính chứng từ nhận tiền, bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu hồi nhà, đất trả (đối với trường hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tiền).
Các giấy tờ chứng minh tài sản, chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ
Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản của doanh nghiệp được cổ phần hoá thành công ty cổ phần?
Theo khoản 6 Điều 61 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước ba đối với tài sản của doanh nghiệp được cổ phần hoá thành công ty cổ phần bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sắp xếp lại doanh nghiệp.
- Danh mục những tài sản chuyển giao từ doanh nghiệp sang công ty cổ phần (đối với doanh nghiệp chỉ cổ phần hoá từng phần thì phải có quyết định chuyển giao tài sản của doanh nghiệp) hoặc cho doanh nghiệp mới theo quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp theo quy định, trong đó có tên các tài sản làm thủ tục kê khai lệ phí trước bạ.
Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản đã nộp lệ phí trước bạ mà tổ chức, cá nhân được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập?
Theo khoản 7 Điều 61 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước ba đối với tài sản đã nộp lệ phí trước bạ mà tổ chức, cá nhân được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập gồm những loại giấy tờ như sau:
- Giấy tờ chứng minh người có tài sản trước bạ là thành viên của tổ chức đó (Quyết định thành lập tổ chức hoặc Điều lệ hoạt động của tổ chức có tên thành viên góp vốn bằng tài sản hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn bằng tài sản; hoặc có tên trong đăng ký kinh doanh và có giấy tờ chứng minh việc góp vốn bằng tài sản).
- Quyết định giải thể, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức và phân chia tài sản cho thành viên góp vốn.
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ (đối với trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ); hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ tại phần xác định của Cơ quan Thuế ghi: miễn lệ phí trước bạ (đối với trường hợp miễn lệ phí trước bạ theo quy định); hoặc Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế của người giao tài sản bàn giao cho người nhận tài sản; hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do người góp vốn bằng tài sản đứng tên (đối với tổ chức nhận vốn góp kê khai trước bạ); hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do tổ chức giải thể đứng tên (đối với thành viên được chia tài sản kê khai trước bạ).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (trường hợp góp vốn), hoặc quyết định phân chia, điều động tài sản theo hình thức ghi tăng, ghi giảm vốn của cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp điều động tài sản giữa các đơn vị thành viên hoặc nội bộ một đơn vị dự toán).
Giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản?
Theo khoản 5 Điều 61 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định giấy tờ chứng minh tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước ba đối với cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được đổi bao gồm: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được đổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?