Các đơn vị trong Đài Tiếng nói Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất nội dung, chương trình gồm những đơn vị nào?
- Đài Tiếng nói Việt Nam chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước nào theo quy định hiện nay?
- Đài Tiếng nói Việt Nam có chức năng và quyền hạn gì trong công tác sản xuất nội dung chương trình?
- Các đơn vị trong Đài Tiếng nói Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất nội dung, chương trình gồm những đơn vị nào?
Đài Tiếng nói Việt Nam chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước nào theo quy định hiện nay?
Căn cứ Điều 1 Nghị định 92/2022/NĐ-CP quy định về cơ quan nhà nước quản lý Đài tiếng nói Việt Nam như sau:
Vị trí và chức năng
1. Đài Tiếng nói Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, là đài phát thanh quốc gia, cơ quan truyền thông chủ lực đa phương tiện thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình phát thanh và các loại hình báo chí, truyền thông đa phương tiện khác.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam có tên viết tắt tiếng Việt là TNVN; tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là Voice of Vietnam, viết tắt là VOV.
3. Đài Tiếng nói Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông về báo chí.
Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông về báo chí là cơ quan nhà nước quản lý Đài Tiếng nói Việt Nam.
Đài Tiếng nói Việt Nam có chức năng và quyền hạn gì trong công tác sản xuất nội dung chương trình?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 92/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ và Nghị định số 47/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
...
5. Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình phát thanh, truyền hình, báo điện tử, báo in theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý, quyết định các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam để sản xuất nội dung; truyền dẫn tín hiệu trên hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng; phát sóng trên phương thức phát thanh mặt đất và vệ tinh; cung cấp trên nền tảng số của Đài Tiếng nói Việt Nam và nền tảng số khác các chương trình, kênh chương trình trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động của Đài Tiếng nói Việt Nam.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp có đặc thù riêng, Đài Tiếng nói Việt Nam đề xuất và phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về cơ chế tự chủ tài chính đặc thù của Đài Tiếng nói Việt Nam.
...
Theo quy định trên, Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam để sản xuất nội dung.
Bên cạnh đó Đài Tiếng nói Việt Nam còn thực hiện truyền dẫn tín hiệu trên hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng; phát sóng trên phương thức phát thanh mặt đất và vệ tinh; cung cấp trên nền tảng số của Đài Tiếng nói Việt Nam và nền tảng số khác các chương trình, kênh chương trình trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Các đơn vị trong Đài Tiếng nói Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất nội dung, chương trình gồm những đơn vị nào? (Hình từ Internet)
Các đơn vị trong Đài Tiếng nói Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất nội dung, chương trình gồm những đơn vị nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Văn phòng.
6. Ban Thời sự (VOV1).
7. Ban Văn hóa - Xã hội (VOV2).
8. Ban Âm nhạc (VOV3).
9. Ban Dân tộc (VOV4).
10. Ban Đối ngoại (VOV5).
11. Ban Văn học - Nghệ thuật (VOV6).
12. Báo Điện tử VOV (VOV.VN).
13. Báo Tiếng nói Việt Nam (Báo VOV).
14. Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC.
15. Kênh Truyền hình Đài Tiếng nói Việt Nam (VOVTV).
16. Kênh VOV Giao thông (VOVGT).
17. Cơ quan thường trú khu vực Đông Bắc.
18. Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc.
19. Cơ quan thường trú khu vực Miền Trung.
20. Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên.
21. Cơ quan thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.
22. Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
23. Các cơ quan thường trú tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
24. Trung tâm Sản xuất và Lưu trữ Chương trình.
25. Trung tâm Kỹ thuật phát thanh truyền hình.
26. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền thông.
27. Trung tâm Nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ Truyền thông (R&D).
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc; các đơn vị quy định từ khoản 6 đến khoản 24 Điều này là các tổ chức sản xuất nội dung, chương trình; đơn vị tại khoản 25 Điều này là tổ chức truyền dẫn, phát sóng; các đơn vị quy định từ khoản 26 đến khoản 27 Điều này là các đơn vị sự nghiệp khác.
Ban Thư ký biên tập có 05 phòng, Ban Kế hoạch - Tài chính có 02 phòng, Văn phòng có 05 phòng.
Như vậy, các đơn vị tại Đài Tiếng nói Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất nội dung, chương trình gồm các đơn vị sau:
(1) Ban Thời sự (VOV1).
(2) Ban Văn hóa - Xã hội (VOV2).
(3) Ban Âm nhạc (VOV3).
(4) Ban Dân tộc (VOV4).
(5) Ban Đối ngoại (VOV5).
(6) Ban Văn học - Nghệ thuật (VOV6).
(7) Báo Điện tử VOV (VOV.VN).
(8) Báo Tiếng nói Việt Nam (Báo VOV).
(9) Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC.
(10) Kênh Truyền hình Đài Tiếng nói Việt Nam (VOVTV).
(11) Kênh VOV Giao thông (VOVGT).
(12) Cơ quan thường trú khu vực Đông Bắc.
(13) Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc.
(14) Cơ quan thường trú khu vực Miền Trung.
(15) Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên.
(16) Cơ quan thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.
(17) Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
(18) Các cơ quan thường trú tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
(19) Trung tâm Sản xuất và Lưu trữ Chương trình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác từ 1/7/2025 ra sao?
- Mức đầu tư để trường mầm non tư thục hoạt động giáo dục ít nhất là bao nhiêu? Hồ sơ cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục?
- Cơ quan nào quyết định thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập? Thủ tục thành lập trung tâm?
- Mẫu Phiếu đề nghị xử lý kỷ luật công đoàn mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Ai có thẩm quyền đề nghị xử lý kỷ luật công đoàn?
- Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho ai? Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân sẽ do cơ quan nào cấp?