Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được thuê tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ nhu cầu hoạt động trong trường hợp nào?
Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được thuê tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ nhu cầu hoạt động trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về việc thuê tài sản như sau:
Thuê tài sản
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được thuê tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ nhu cầu hoạt động khi chưa có tài sản hoặc còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức mà (i) chưa được giao tài sản hoặc kinh phí để mua sắm hoặc (ii) nhu cầu sử dụng tài sản trong thời gian ngắn, không thường xuyên hoặc (iii) việc thuê tài sản hiệu quả hơn so với việc đầu tư xây dựng, mua sắm.
2. Phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản:
2.1. Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán quyết định thuê tài sản bao gồm:
a) Tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc; ô tô;
b) Tài sản khác có chi phí đi thuê dự kiến trên 1.000 triệu đồng/năm.
2.2. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Quyết định thuê tài sản (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) có chi phí đi thuê dự kiến từ 200 triệu đồng/năm đến 1.000 triệu đồng/năm;
...
Như vậy, theo quy định thì các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được thuê tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ nhu cầu hoạt động khi chưa có tài sản hoặc còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức mà:
- Chưa được giao tài sản hoặc kinh phí để mua sắm;
- Hoặc nhu cầu sử dụng tài sản trong thời gian ngắn, không thường xuyên;
- Hoặc việc thuê tài sản hiệu quả hơn so với việc đầu tư xây dựng, mua sắm.
Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được thuê tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ nhu cầu hoạt động trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Phó Thống đốc phụ trách tài chính kế toán của Ngân hàng Nhà nước được quyền quyết định thuê những loại tài sản nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về việc thuê tài sản như sau:
Thuê tài sản
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được thuê tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ nhu cầu hoạt động khi chưa có tài sản hoặc còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức mà (i) chưa được giao tài sản hoặc kinh phí để mua sắm hoặc (ii) nhu cầu sử dụng tài sản trong thời gian ngắn, không thường xuyên hoặc (iii) việc thuê tài sản hiệu quả hơn so với việc đầu tư xây dựng, mua sắm.
2. Phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản:
2.1. Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán quyết định thuê tài sản bao gồm:
a) Tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc; ô tô;
b) Tài sản khác có chi phí đi thuê dự kiến trên 1.000 triệu đồng/năm.
2.2. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Quyết định thuê tài sản (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) có chi phí đi thuê dự kiến từ 200 triệu đồng/năm đến 1.000 triệu đồng/năm;
b) Thẩm định, đề xuất thuê tài sản trong trường hợp việc quyết định thuê tài sản thuộc thẩm quyền của Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán.
2.3. Thủ trưởng đơn vị quyết định thuê tài sản (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) có chi phí đi thuê dưới 200 triệu đồng/năm.
...
Như vậy, theo quy định thì Phó Thống đốc phụ trách tài chính kế toán được quyền quyết định thuê tài sản bao gồm:
(1) Tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc; ô tô;
(2) Tài sản khác có chi phí đi thuê dự kiến trên 1.000 triệu đồng/năm.
Hồ sơ đề nghị thuê tài sản bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 16 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về việc thuê tài sản như sau:
Thuê tài sản
...
3. Quy trình, thủ tục thuê tài sản:
3.1. Khi cần thuê tài sản, căn cứ tiêu chuẩn, định mức các đơn vị phải có phương án thuê trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện. Hồ sơ đề nghị thuê tài sản bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị của Vụ Tài chính - Kế toán (trường hợp việc quyết định thuê tài sản thuộc thẩm quyền của Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán): 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, thời gian thuê, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
d) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
3.2. Việc lựa chọn đơn vị cho thuê tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quy trình mua sắm, phân cấp thẩm quyền về mua sắm của Ngân hàng Nhà nước quy định tại Quy chế này. Việc thuê tài sản phải lập thành hợp đồng, có đầy đủ thông tin theo quy định.
3.3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hỏi đáp về đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
4. Việc hạch toán các chi phí liên quan thực hiện theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị thuê tài sản bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị của đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
(2) Văn bản đề nghị của Vụ Tài chính - Kế toán (trường hợp việc quyết định thuê tài sản thuộc thẩm quyền của Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán): 01 bản chính;
(3) Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, thời gian thuê, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
(4) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?