Cá voi lưng gù có thuộc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không? Điều kiện để được phép chế biến Cá voi lưng gù?

Cá voi lưng gù có thuộc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật không? Tổ chức được quyền chế biến Cá voi lưng gù trong trường hợp nào? Tổ chức khai thác trái phép loài thủy sản là Cá voi lưng gù sẽ bị xử lý hành chính thế nào? Câu hỏi của anh Tài đến từ Bình Định.

Cá voi lưng gù có thuộc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật không?

Căn cứ Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Chiếu theo quy định này, Cá voi lưng gù thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I và được bảo hộ bởi pháp luật liên quan.

Điều kiện để được phép chế biến Cá voi lưng gù?

Điều kiện để được phép chế biến Cá voi lưng gù? (hình từ Internet)

Tổ chức được quyền chế biến Cá voi lưng gù trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 66 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
Tổ chức, cá nhân có hoạt động chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
1. Mẫu vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Mở số theo dõi hoạt động chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm và sản phẩm của chúng theo quy định;
3. Sản phẩm hoàn chỉnh được bán trên thị trường phải được dán nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
4. Bảo đảm quy định về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật.

Chiếu theo quy định này, tổ chức, cá nhân được quyền chế biến Cá voi lưng gù khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Mẫu vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Mở số theo dõi hoạt động chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm và sản phẩm của chúng theo quy định;

- Sản phẩm hoàn chỉnh được bán trên thị trường phải được dán nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

- Bảo đảm quy định về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật.

Tổ chức chế biến trái phép loài thủy sản là Cá voi lưng gù sẽ bị xử lý hành chính thế nào?

Căn cứ Điều 41 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về thu gom, mua bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển thủy sản
1. Phạt tiền đối với hành vi thu gom, mua bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển trái phép loài thủy sản có tên trong nhóm II của Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm mà không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hoặc thủy sản, sản phẩm thủy sản và bộ phận của loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có tên trong Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động thực vật hoang dã nguy cấp không rõ nguồn gốc, xuất xứ mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản dưới 20 kg;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 50 kg;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 100 kg;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 100 kg đến dưới 200 kg;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 200 kg đến dưới 500 kg;
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 500 kg trở lên.
2. Phạt tiền đối với hành vi thu gom, mua bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển trái phép thủy sản, sản phẩm thủy sản và bộ phận của loài thủy sản có tên trong nhóm I của Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc thủy sản, sản phẩm thủy sản và bộ phận của loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có tên trong Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động thực vật hoang dã nguy cấp không rõ nguồn gốc, xuất xứ mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 10 kg đến dưới 20 kg;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 50 kg;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 100 kg;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 100 kg đến dưới 500 kg;
e) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 500 kg trở lên.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thu gom, mua bán, sơ chế, bảo quản, vận chuyển thủy sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ theo quy định của pháp luật.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

Theo quy định này, cá nhân chế biến trái phép loài thủy sản là Cá voi lưng gù sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng tùy thuộc vào khối lượng Cá voi lưng gù bị chế biến.

Lưu ý rằng mức phạt này chỉ áp dụng đối với cá nhân khai thác trái phép loài thủy sản là Cá voi lưng gù, nếu đối tượng vi phạm là tổ chức thì mức phạt vi phạm sẽ nhân hai theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 42/2019/NĐ-CP.

Ngoài ra, tổ chức chế biến trái phép Cá voi lưng gù còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu số Cá voi lưng gù chế biến trái phép.

Loài thủy sản nguy cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi phá hoại nơi cư trú của loài thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản quý hiếm thì có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Tải mẫu biên bản bàn giao ở đâu?
Pháp luật
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không rõ nguồn gốc, xuất xứ bị phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ 19/5/2024 được quy định cụ thể thế nào?
Pháp luật
Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là gì? Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm do cơ quan nào ban hành?
Pháp luật
Cơ sở nuôi sinh trưởng, sinh sản và trồng cấy nhân tạo Cá mõm trâu cần đáp ứng điều kiện gì? Trình tự thực hiện chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo được quy định ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm kiểm sát việc nhập khẩu thủy sản là Cá rồng thuộc về ai? Tổ chức nhập khẩu thủy sản là Cá rồng có cần xin giấy phép nhập khẩu không?
Pháp luật
Có bị xem là vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khi tự ý khai thác cá mập trắng lớn để lấy vi cá bán hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Loài thủy sản nguy cấp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,018 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Loài thủy sản nguy cấp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào