Cá nhân trong Quân đội nhân dân muốn được tặng Huân chương Độc lập hạng nhì thì phải có thành tích gì?

Cá nhân trong Quân đội nhân dân muốn được tặng Huân chương Độc lập hạng nhì thì phải có thành tích gì? Quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì trong Quân đội nhân dân như thế nào? - Câu hỏi của anh Hải Minh đến từ Kiên Giang

Cá nhân trong Quân đội nhân dân muốn được tặng Huân chương Độc lập hạng nhì thì phải có thành tích gì?

Căn cứ vào Điều 17 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

“Huân chương Độc lập” hạng nhì
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc các chức vụ tương đương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên;
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và các chức vụ tương đương 03 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);
d) Lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
2. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng cho tập thể, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng ba;
b) 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”;
c) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

Như vậy, Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);

- Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);

+ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);

- Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc các chức vụ tương đương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);

+ Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên;

+ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và các chức vụ tương đương 03 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);

- Lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.

Huân chương Độc lập hạng nhì

Huân chương Độc lập hạng nhì (Hình từ Internet)

Quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì trong Quân đội nhân dân như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 và khoản 4 Điều 56 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì trong Quân đội nhân dân như sau:

Bước 1: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, tóm tắt thành tích, đề xuất hình thức, mức khen đối với từng trường hợp, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng.

Bước 2: Căn cứ ý kiến các thành viên Hội đồng, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ.

Bước 3: Đối với các trường hợp xét, đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc lập thì Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.

Quy trình khen thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì theo quá trình cống hiến trong Quân đội nhân dân như sau:

Bước 1: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, tóm tắt thành tích, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng.

Bước 2: Căn cứ ý kiến của Hội đồng, Tổng cục Chính trị xem xét, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, trình Thủ tướng Chính phủ.

Bước 3: Đối với các trường hợp đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc lập thì Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì trong Quân đội nhân dân gồm có những gì?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 70 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
...
4. Hồ sơ đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”: 05 bộ (bản chính); “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc”: 04 bộ (bản chính), mỗi bộ có:
a) Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang tóm tắt quá trình công tác của cán bộ được đề nghị khen thưởng.
b) Biên bản và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
c) Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị các cấp.
d) Các giấy tờ liên quan: Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, nhóm chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ hoặc bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên hoặc sổ bảo hiểm xã hội. Đối với sĩ quan biệt phái phải có văn bản xác nhận của cơ quan đang quản lý sĩ quan biệt phái. Đối với cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa phải có bản sao quyết định công nhận cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa do cấp có thẩm quyền công nhận.

Như vậy, hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì gồm có 04 bộ (bản chính), mỗi bộ có:

- Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang tóm tắt quá trình công tác của cán bộ được đề nghị khen thưởng.

- Biên bản và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị các cấp.

- Các giấy tờ liên quan: Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, nhóm chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ hoặc bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên hoặc sổ bảo hiểm xã hội.

- Đối với sĩ quan biệt phái phải có văn bản xác nhận của cơ quan đang quản lý sĩ quan biệt phái.

- Đối với cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa phải có bản sao quyết định công nhận cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa do cấp có thẩm quyền công nhận.

Huân chương độc lập Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Huân chương độc lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất là gì? Mức thưởng đối với Huân chương Độc lập hạng nhất dành cho tập thể là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Độc lập có bao nhiêu hạng? Huân chương Độc lập hạng nhất có trao tặng cho cá nhân là người nước ngoài hay không?
Pháp luật
Có được tặng Huân chương Độc lập hạng ba khi là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ chức vụ trưởng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hay không?
Pháp luật
Để được tặng Huân chương Độc lập hạng ba trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì phải có những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân, tập thể theo công trạng cấp trung ương như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương độc lập hạng ba cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất dành tặng cho cá nhân có thành tích gì? Có ưu tiên cho nữ trong việc xét thi đua, khen thưởng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương độc lập
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
980 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương độc lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương độc lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào