Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì theo quy định pháp luật?

Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì? Chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ là cá nhân nước ngoài có quyền như chủ sở hữu nhà ở là công dân Việt Nam không? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là khu vực nào?

Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì?

Theo khoản 9 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 có quy định về hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân.
...
e) Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar; kinh doanh sửa chữa xe có động cơ; hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
9. Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh.

Theo đó, cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh.

Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì theo quy định pháp luật?

Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ là cá nhân nước ngoài có quyền như chủ sở hữu nhà ở là công dân Việt Nam không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Nhà ở 2023 thì chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ là cá nhân nước ngoài có quyền của chủ sở hữu đối với nhà ở như công dân Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định sau đây:

- Chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu nhà ở theo đúng số lượng quy định tại Điều 19 Luật Nhà ở 2023 và được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;

- Trường hợp cá nhân nước ngoài được tặng cho, được thừa kế nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023 hoặc vượt quá số lượng nhà ở quy định tại Điều 19 Luật Nhà ở 2023 hoặc thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 16 Luật Nhà ở 2023 thì chỉ được hưởng giá trị của nhà ở;

- Đối với cá nhân nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và được gia hạn một lần với thời hạn không quá 50 năm nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận.

+ Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam thì được sở hữu nhà ở và có quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam.

+ Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được sở hữu nhà ở và có quyền của chủ sở hữu nhà ở như người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Trước khi hết thời hạn sở hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023, chủ sở hữu có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện quyền tặng cho hoặc bán nhà ở này cho đối tượng thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; nếu quá thời hạn được sở hữu nhà ở mà chủ sở hữu không bán, tặng cho thì nhà ở đó thuộc tài sản công.

Trường hợp bên được tặng cho, mua nhà ở là đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 thì có quyền quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2023.

Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là khu vực nào?

Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là khu vực nào thì theo Điều 16 Luật Nhà ở 2023 có quy định như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định tại Điều 17 Luật Nhà ở 2023, trừ dự án thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

(2) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm thông báo các khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở.

Nhà ở riêng lẻ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà ở riêng lẻ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân nước ngoài không được sử dụng nhà ở riêng lẻ để kinh doanh những gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ theo quy định mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng?
Pháp luật
Mật độ xây dựng thuần là gì? Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Xây nhà ở riêng lẻ mấy tầng thì không cần có thiết kế xây dựng? Ai chịu trách nhiệm an toàn trong thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ?
Pháp luật
Nhà ở riêng lẻ muốn xây thêm tầng lầu thì cần điều chỉnh giấy phép xây dựng hay phải xin cấp phép mới?
Pháp luật
Quy hoạch 1/500 là gì? Có miễn giấy phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch 1/500?
Pháp luật
Sửa chữa nhà ở riêng lẻ không đúng giấy phép xây dựng được cấp thì có bị coi là xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Mua nhà ở riêng lẻ làm văn phòng được không? Cá nhân nước ngoài có được mua nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không?
Pháp luật
Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì có được gia hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở riêng lẻ
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào