Cá nhân muốn trở thành thành viên tổ hợp tác thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào? Thành viên tổ hợp tác có quyền, nghĩa vụ như thế nào?

Cho tôi hỏi cá nhân muốn trở thành thành viên tổ hợp tác thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào? Thành viên tổ hợp tác có quyền, nghĩa vụ như thế nào? Tư cách thành viên tổ hợp tác bị chấm dứt trong các trường hợp nào? - Câu hỏi của anh Dũng (Đồng Nai)

Cá nhân muốn trở thành thành viên tổ hợp tác thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào?

Thành viên tổ hợp tác

Thành viên tổ hợp tác (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 7 Nghị định 77/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện trở thành viên tổ hợp tác như sau:

Điều kiện trở thành thành viên tổ hợp tác
Thành viên tổ hợp tác phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Cá nhân là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định từ Điều 16 đến Điều 24 Bộ luật dân sự, quy định của Bộ luật lao động và pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức là pháp nhân Việt Nam, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có năng lực pháp luật phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của tổ hợp tác.
3. Tự nguyện gia nhập và chấp thuận nội dung hợp đồng hợp tác.
4. Cam kết đóng góp tài sản, công sức theo quy định của hợp đồng hợp tác.
5. Điều kiện khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.

Theo đó, để trở thành thành viên tổ hợp tác thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Cá nhân là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định.

- Tự nguyện gia nhập và chấp thuận nội dung hợp đồng hợp tác.

- Cam kết đóng góp tài sản, công sức theo quy định của hợp đồng hợp tác.

- Điều kiện khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.

Thành viên tổ hợp tác có quyền, nghĩa vụ như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác được quy định tại Điều 8 Nghị định 77/2019/NĐ-CP, Điều 9 Nghị định 77/2019/NĐ-CP như sau:

* Quyền của thành viên tổ hợp tác

- Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động của tổ hợp tác.

- Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng hợp tác, quản lý, giám sát hoạt động của tổ hợp tác.

- Rút khỏi tổ hợp tác khi có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác hoặc theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác.

-Các quyền khác theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan.

* Nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác

- Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động của tổ hợp tác.

- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

- Thực hiện các quy định trong hợp đồng hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi và bảo đảm lợi ích chung của tổ hợp tác.

-. Góp đủ và đúng thời hạn tài sản, công sức đã cam kết tại hợp đồng hợp tác.

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan.

Tư cách thành viên tổ hợp tác bị chấm dứt trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 77/2019/NĐ-CP quy định về các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác như sau:

Chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác
1. Tư cách thành viên tổ hợp tác bị chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này;
b) Thành viên tổ hợp tác là cá nhân chết, hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Nghị định này;
c) Thành viên tổ hợp tác là pháp nhân chấm dứt tồn tại, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 27 của Nghị định này;
d) Thành viên tổ hợp tác tự nguyện rút khỏi tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này;
đ) Thành viên tổ hợp tác vi phạm nghiêm trọng quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan.

Theo đó, tư cách thành viên tổ hợp tác có thể bị chấm dứt trong một số trường hợp sau:

- Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động;

- Thành viên tổ hợp tác là cá nhân chết, hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết;

- Thành viên tổ hợp tác là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

- Thành viên tổ hợp tác tự nguyện rút khỏi tổ hợp tác;

- Thành viên tổ hợp tác vi phạm nghiêm trọng quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan.

Tại khoản 3, 4, 5 Điều 11 Nghị định 77/2019/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên tổ hợp tác bị chấm dứt tư cách thành viên như sau:

- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên tổ hợp tác bị chấm dứt tư cách thành viên được các thành viên tự thỏa thuận và ghi trong hợp đồng hợp tác.

Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định thì thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 77/2019/NĐ-CP.

- Trường hợp thành viên tổ hợp tác bị chấm dứt tư cách thành viên do vi phạm nghiêm trọng quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan thì được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan.

- Việc chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

Tổ hợp tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác là gì? Từ 1/7/2024, chuyển đổi THT thành HTX có cần Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác không?
Pháp luật
Mẫu Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2024 theo Thông tư 09?
Pháp luật
Mẫu đề nghị đăng ký tổ hợp tác mới nhất áp dụng từ 01/7/2024? Tải Mẫu đề nghị đăng ký tổ hợp tác ở đâu?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Tổ hợp tác đã đạt được mục đích hợp tác thì có chấm dứt hoạt động không? Tài sản chung của các thành viên hình thành từ nguồn nào?
Pháp luật
Để được bầu làm tổ trưởng tổ hợp tác thì phải có bao nhiêu tổng số thành viên tán thành theo quy định?
Pháp luật
Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở nào? Mỗi năm tổ hợp tác sẽ phải họp ít nhất bao nhiêu lần?
Pháp luật
Khi nào thì phương án phân chia hoa lợi, lợi tức của tổ hợp tác được thông qua trong cuộc họp thành viên tổ hợp tác?
Pháp luật
Tổ hợp tác có những quyền và nghĩa vụ gì? Tổ hợp tác có tư cách pháp nhân hay không theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ hợp tác
602 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ hợp tác
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào