Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có được quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không?
- Môi giới bất động sản là gì?
- Môi giới bất động sản bao gồm những nội dung gì? Cá nhân được hưởng thù lao môi giới bất động sản như thế nào?
- Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có được quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không?
- Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có quyền và nghĩa vụ gì?
- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới là gì?
Môi giới bất động sản là gì?
Theo Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì môi giới bất động sản được định nghĩa như sau:
Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Môi giới bất động sản bao gồm những nội dung gì? Cá nhân được hưởng thù lao môi giới bất động sản như thế nào?
Theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì nội dung môi giới bất động sản bao gồm:
- Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
- Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Theo Điều 64 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì thù lao môi giới bất động sản được quy định như sau:
- Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng tiền thù lao môi giới từ khách hàng không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản giữa khách hàng và người thứ ba.
- Mức thù lao môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng không phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới.
Môi giới bất động sản
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có được quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không?
Theo Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được quy định như sau:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
Như vậy, cá nhân muốn kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Nếu cá nhân muốn kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập thì cũng cần phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có quyền và nghĩa vụ gì?
Theo Điều 66 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có các quyền sau:
- Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này.
- Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.
- Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.
- Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới.
- Các quyền khác trong hợp đồng.
Theo Điều 67 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.
- Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.
- Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới là gì?
Theo khoản 1 Điều 68 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
Như vậy, cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản thì phải có đủ các điều kiện sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?