C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an không? Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra?

C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an không? Cụ thể có phải C03 Bộ Công an là Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu của Bộ Công an theo quy định hiện nay hay không?

C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an không?

C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an

C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an không? (Hình từ Internet)

C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an không thì theo khoản 1 Điều 18 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 cụ thể:

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra
1. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an gồm có:
a) Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;
b) Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Cục Cảnh sát hình sự);
c) Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ;
d) Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy;
đ) Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, xâm phạm sở hữu trí tuệ (gọi tắt là Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu).

Theo đó, tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an gồm có:

- Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;

- Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Cục Cảnh sát hình sự);

- Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ;

- Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy;

- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, xâm phạm sở hữu trí tuệ (gọi tắt là Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu).

Hiện nay, C03 Bộ Công an là Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu - một trong những Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an theo như quy định trên.

Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an quy định ở Điều 19 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 cụ thể:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an
1. Tổ chức công tác trực ban hình sự, tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; phân loại và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
2. Tiến hành Điều tra vụ án hình sự thuộc thẩm quyền Điều tra của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh về những tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp, xảy ra trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia nếu xét thấy cần trực tiếp Điều tra; các vụ án đặc biệt nghiêm trọng thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan Cảnh sát điều tra do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy để điều tra lại.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ Điều tra và kiểm tra việc chấp hành pháp luật, nghiệp vụ trong công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm đối với các cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện; hướng dẫn các cơ quan của lực lượng Cảnh sát nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra thực hiện hoạt động Điều tra.
4. Kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, Điều kiện làm phát sinh tội phạm.
5. Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra của Công an nhân dân.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

Theo đó, Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an có nhiệm vụ và quyền hạn nêu trên.

Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh bao gồm những Phòng nào?

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh theo khoản 2 Điều 18 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 cụ thể:

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra
...
2. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh gồm có:
a) Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;
b) Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Phòng Cảnh sát hình sự);
c) Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ;
d) Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy;
đ) Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, xâm phạm sở hữu trí tuệ (gọi tắt là Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu).

Theo đó, Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh bao gồm những Phòng sau:

- Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra;

- Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Phòng Cảnh sát hình sự);

- Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ;

- Phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy;

- Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, xâm phạm sở hữu trí tuệ (gọi tắt là Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về buôn lậu).

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
60,437 lượt xem
Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
PC03 là phòng gì? PC03 là Phòng Cảnh sát kinh tế thuộc Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh đúng không?
Pháp luật
C03 Bộ Công an có phải là Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an không? Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra?
Pháp luật
Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Công an và Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an có nhiệm vụ giải quyết các khiếu nại hay không?
Pháp luật
Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an là cơ quan có chức năng gì? Lãnh đạo Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào