Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào? Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng gì?

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào? Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện được quy định có những chức năng gì? Tổ chức của Tòa án nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 04/2024/TT-TANDTC có quy định về bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện
1. Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là Văn phòng. Căn cứ tình hình thực tiễn, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tổ chức Văn phòng tại Tòa án nhân dân cấp huyện.
...

Theo đó, bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là Văn phòng.

Ngoài ra, căn cứ tình hình thực tiễn, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tổ chức Văn phòng tại Tòa án nhân dân cấp huyện.

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào? Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng gì?

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào? Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng gì? (Hình từ Internet)

Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 04/2024/TT-TANDTC có quy định như sau:

Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện
...
2. Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện trong công tác hành chính tư pháp, quản trị văn phòng, quản lý, sử dụng kinh phí, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ hoạt động của Tòa án nhân dân cấp huyện.
3. Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao;
b) Tiếp nhận, xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu; thụ lý vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết;
c) Tổ chức công tác xét xử, công tác tiếp công dân theo quy định;
d) Tổng kết thực tiễn xét xử, đề xuất án lệ;
đ) Thực hiện, theo dõi công tác thi hành án theo quy định của pháp luật;
e) Thống kê, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động của Tòa án nhân dân cấp huyện;
g) Thực hiện công tác kế toán;
h) Quản lý, sử dụng tài sản, cơ sở vật chất, kinh phí, trang thiết bị, điều kiện làm việc; thực hiện công tác bảo vệ, an ninh trật tự, an toàn, phòng cháy, chữa cháy, y tế của Tòa án nhân dân cấp huyện;
i) Quản lý, sử dụng phương tiện phục vụ hoạt động của Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định;
k) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định;
l) Rà soát, tra cứu, xác minh, cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp;
m) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định;
n) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện.

Như vậy, Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện trong công tác hành chính tư pháp, quản trị văn phòng, quản lý, sử dụng kinh phí, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ hoạt động của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Tổ chức của Tòa án nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có quy định như sau:

Tổ chức và thẩm quyền thành lập, giải thể các Tòa án nhân dân
1. Tổ chức của Tòa án nhân dân bao gồm:
a) Tòa án nhân dân tối cao;
b) Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ, Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt);
e) Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).
2. Thẩm quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt và Tòa án quân sự được quy định như sau:
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt; thành lập, giải thể Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, tổ chức của Tòa án nhân dân được pháp luật quy định bao gồm:

(1) Tòa án nhân dân tối cao;

(2) Tòa án nhân dân cấp cao;

(3) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(4) Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

(5) Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ, Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt);

(6) Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).

Tòa án nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ, thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao từ 01/7/2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính?
Pháp luật
Danh sách 15 Tòa án nhân dân khu vực tỉnh An Giang sau sáp nhập? Chi tiết 15 Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh An Giang?
Pháp luật
Ban chấm phúc khảo Hội đồng kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do cơ quan nào ra quyết định thành lập?
Pháp luật
Danh sách Địa chỉ 34 Tòa án nhân dân cấp tỉnh và 355 Tòa án nhân dân khu vực chính thức từ 01/7/2025?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 04/2025/TT-TANDTC về tổ chức bộ máy giúp việc trong Tòa án nhân dân cấp tỉnh và TAND khu vực?
Pháp luật
Danh sách 19 địa chỉ TAND khu vực TPHCM từ ngày 01/7/2025 hoạt động theo 02 cấp như thế nào?
Pháp luật
Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐTP hướng dẫn tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện thẩm quyền của các Tòa án nhân dân?
Pháp luật
Nghị quyết 225/2025/QH15 về thi hành Luật sửa đổi Luật Tổ chức Tòa án và Viện kiểm sát ra sao?
Pháp luật
Nghị quyết 81 2025 UBTVQH15 về thành lập 34 TAND cấp tỉnh và 355 TAND khu vực như thế nào?
Pháp luật
CHÍNH THỨC: Danh sách 19 Tòa án nhân dân tỉnh và 04 Tòa án nhân dân thành phố thành lập sau sáp nhập năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

292 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào