Biên bản thanh lý TSCĐ là gì? Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200 và Thông tư 133? Hướng dẫn cách lập?
Biên bản thanh lý TSCĐ là gì?
Căn cứ tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Phụ lục ban hành kèm theo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì:
Biên bản thanh lý TSCĐ (Biên bản thanh lý tài sản cố định) là biên bản dùng để xác nhận việc thanh lý tài sản cố định và làm căn cứ để ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán.
Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200 và Thông tư 133? Hướng dẫn cách lập?
A. Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200
Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200 là Mẫu số 02-TSCĐ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tải về Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200
Hướng dẫn cách lập Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200
Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục I.
Ở Mục II ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như:
- Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.
Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.
Mục IV, kết qủa thanh lý: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).
Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
B. Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 133
Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 133 là Mẫu số 02-TSCĐ Phụ lục ban hành kèm theo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Tải về Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 133
Hướng dẫn cách lập Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 133
Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục I.
Ở Mục II ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như:
- Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.
Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.
Mục IV, kết quả thanh lý: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).
Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
Biên bản thanh lý TSCĐ là gì? Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200 và Thông tư 133? Hướng dẫn cách lập? (Hình từ Internet)
Đối tượng áp dụng Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
A. Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200
Căn cứ tại Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC về đối tượng áp dụng:
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
B. Mẫu Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 133
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC về đối tượng áp dụng
Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Vạn niên tháng 1/2025 đầy đủ, chi tiết nhất? Lịch âm dương tháng 1/2025 bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
- Luật Tố tụng hành chính quy định những gì và áp dụng cho những hoạt động nào? Quy định về việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính?
- Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
- Cục cảnh sát giao thông có tiếp nhận vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông xác minh, điều tra, giải quyết không?
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?