Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ Căn cước công dân? Theo quy định đổi thẻ Căn cước công dân thì công dân phải đổi lại thẻ Căn cước công dân năm bao nhiêu tuổi?

Con tôi năm nay 14 tuổi, gần đây phường tôi có vận động mọi người làm hoặc làm lại căn cước công dân. Cho tôi hỏi con tôi đã đủ tuổi để làm lại căn cước công dân chưa? Tôi năm nay 39 tuổi thì có phải đổi căn cước công dân nữa không? Vì căn cước công dân của tôi mới làm 02 năm trước - câu hỏi của chị Thi đến từ Lai Vung, Đồng Tháp.

Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ Căn cước công dân?

Theo như quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân như sau:

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Như vậy, con trai chị năm nay 14 tuổi tức là đã đủ tuổi làm Căn cước công dân theo như quy định trên.

Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ Căn cước công dân?

Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ Căn cước công dân? (Hình từ Internet)

Theo quy định đổi Căn cước công dân thì công dân phải đổi lại thẻ Căn cước công dân năm bao nhiêu tuổi?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 về đổi lại thẻ Căn cước công dân như sau:

“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA:

Chứng minh nhân dân, căn cước công dân mã vạch đã cấp trước khi địa phương triển khai cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn. Vì vậy, người dân có chứng minh nhân dân, căn cước công dân đã cấp theo mẫu cũ nếu chưa hết hạn thì không bắt buộc phải đổi sang căn cước công dân gắn chíp.

Theo quy định trên thì khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi phải đổi sang Căn cước công dân mới.

Tuy nhiên, những ai đã có Chứng minh nhân dân hoặc đã có thẻ Căn cước công dân mã vạch thì sẽ được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc thẻ đã cũ bị hết hạn thẻ.

Trường hợp của chị 39 tuổi thì vẫn chưa đến tuổi phải đổi sang Căn cước công dân mới. Nhưng sang năm sau khi chị đủ 40 tuổi thì sẽ phải làm lại Căn cước công dân mới.

Thẻ Căn cước công dân của chị dù là mới làm 02 năm trước thì đến khi chị đủ 40 tuổi vẫn phải làm lại Căn cước công dân mới theo quy định nêu trên.

Trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định ra sao?

Căn cứ vào Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 như sau:

Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân
1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
4. Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
5. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
6. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.

Như vậy, trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân được quy định như trên.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Cấp thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tẩy nốt ruồi trên mặt có cần làm lại căn cước công dân không?
Pháp luật
Làm căn cước công dân lấy ở đâu? Làm lại thẻ căn cước công dân thì cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Thủ tục cập nhật CCCD gắn chíp cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
Làm Căn cước công dân gắn chip sau bao lâu thì được nhận? Các cách kiểm tra Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu? Có thể sử dụng căn cước công dân để tra cứu thông tin cá nhân không?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,954 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Cấp thẻ căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân Xem toàn bộ văn bản về Cấp thẻ căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào