Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào? Báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi cho ai?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào? Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương phải được gửi cho ai? Câu hỏi của anh Huy từ Kiên Giang.

Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 quy định về kết quả kiểm tra như sau:

Kết quả kiểm tra
1. Chậm nhất là 08 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo người ra Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây (Phụ lục 4):
a) Khái quát chung về đối tượng kiểm tra;
b) Kết quả kiểm tra theo đề cương;
c) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);
d) Kiến nghị của đối tượng kiểm tra;
đ) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra được gửi cho người ra Quyết định kiểm tra.
3. Trong trường hợp cần thiết, người ra Quyết định kiểm tra:
a) Ban hành kết luận kiểm tra (Phụ lục 5) hoặc Công văn chỉ đạo đối tượng kiểm tra;
b) Kết luận kiểm tra hoặc Công văn chỉ đạo phải được thể hiện bằng văn bản và được gửi cho đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Thanh tra Bộ.

Như vậy, theo quy định, báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung sau đây:

(1) Khái quát chung về đối tượng kiểm tra;

(2) Kết quả kiểm tra theo đề cương;

(3) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);

(4) Kiến nghị của đối tượng kiểm tra;

(5) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.

Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào? Báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi cho ai?

Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương phải được gửi cho ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 quy định về kết quả kiểm tra như sau:

Kết quả kiểm tra
1. Chậm nhất là 08 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo người ra Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây (Phụ lục 4):
a) Khái quát chung về đối tượng kiểm tra;
b) Kết quả kiểm tra theo đề cương;
c) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);
d) Kiến nghị của đối tượng kiểm tra;
đ) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra được gửi cho người ra Quyết định kiểm tra.
3. Trong trường hợp cần thiết, người ra Quyết định kiểm tra:
a) Ban hành kết luận kiểm tra (Phụ lục 5) hoặc Công văn chỉ đạo đối tượng kiểm tra;
b) Kết luận kiểm tra hoặc Công văn chỉ đạo phải được thể hiện bằng văn bản và được gửi cho đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Thanh tra Bộ.

Như vậy, theo quy định thì báo cáo kết quả kiểm tra của Bộ Công Thương phải được gửi cho người ra quyết định kiểm tra.

Những ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 quy định về việc ban hành Quyết định kiểm tra như sau:

Ban hành Quyết định kiểm tra
1. Căn cứ vào Kế hoạch kiểm tra hàng năm đã được Bộ trưởng phê duyệt, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra; đối với các Vụ được giao chủ trì kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra hoặc được Lãnh đạo Bộ giao Thừa lệnh ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra, kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo và gửi cho đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra và gửi Thanh tra Bộ một bản để theo dõi, tổng hợp.
2. Trong trường hợp phải tiến hành kiểm tra đột xuất ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra phải trình Bộ trưởng ký Quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải gửi cho Thanh tra Bộ để theo dõi, tổng hợp.
3. Quyết định kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị.
4. Đoàn kiểm tra phải tiến hành làm việc tại đơn vị chậm nhất là 10 ngày kể từ khi ban hành Quyết định kiểm tra. Trong trường hợp kiểm tra đối với nhiều đơn vị thì thời gian kiểm tra thực hiện theo Kế hoạch tiến hành kiểm tra được phê duyệt.
...

Như vậy, theo quy định, những người có thẩm quyền ký ban hành quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm:

(1) Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ Công Thương;

(2) Lãnh đạo Bộ Công Thương;

(3) Người được lãnh đạo Bộ Công Thương giao thừa lệnh ký Quyết định kiểm tra.

Bộ Công Thương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ Công Thương có được ra quyết định điều tra áp dụng biện pháp tự vệ khi không có bên yêu cầu không?
Pháp luật
Bộ Công Thương có thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại điện tử không?
Pháp luật
Bộ Công Thương hay Bộ Tài chính có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình giá điều hành các mặt hàng xăng dầu?
Pháp luật
Bộ Công thương có được thực hiện các công việc liên quan đến giải quyết các tranh chấp về các vụ kiện phòng vệ thương mại tại WTO hay không?
Pháp luật
Ai có quyền cách chức Thứ trưởng Bộ Công Thương? Thứ trưởng Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Chánh Văn phòng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu? Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Bộ?
Pháp luật
Trước khi được bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Công Thương thì cần đảm nhiệm qua các chức vụ nào?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Công Thương là ai? Để trở thành Thứ trưởng Bộ Công Thương phải có năng lực như thế nào?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm giữ chức danh Thứ trưởng Bộ Công Thương được hưởng phụ cấp lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Công Thương có phải thành viên Chính phủ không? Sẽ do ai có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Công Thương
644 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Công Thương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào