Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân mới nhất là bao nhiêu? Điều kiện bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm phán TAND?

Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân mới nhất là bao nhiêu? Điều kiện để được tuyển chọn, bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm phán Toà án nhân dân như thế nào? Anh cảm ơn. - Câu hỏi của anh N.Đ.T. (Ninh Bình).

Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân mới nhất là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương của Thẩm phán Toà án nhân dân được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân được xác định như sau:

* Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

6,20

11.160.000

Bậc 2

6, 56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

* Thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:

Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

* Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện:

Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Lưu ý: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

Lương Thẩm phán Tòa án nhân dân

Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân mới nhất là bao nhiêu? Điều kiện bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm phán TAND? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được tuyển chọn, bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm phán Toà án nhân dân như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về các ngạch Thẩm phán Toà án nhân dân gồm:

- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

- Thẩm phán cao cấp;

- Thẩm phán trung cấp;

- Thẩm phán sơ cấp.

Điều kiện để được tuyển chọn, bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm phán Toà án nhân dân được quy định cụ thể tại Chương VII Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

(1) Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán sơ cấp được căn cứ khoản 1 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Người có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng;

- Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp.

(2) Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp được căn cứ khoản 2 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

* Người có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đã là Thẩm phán sơ cấp từ đủ 05 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng;

- Đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch Thẩm phán trung cấp.

* Trường hợp do nhu cầu cán bộ của Tòa án nhân dân, người chưa là Thẩm phán sơ cấp có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán trung cấp:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 13 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng;

- Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán trung cấp.

(3) Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp được căn cứ khoản 4 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

* Người có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 13 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của luật tố tụng;

- Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán trung cấp.

* Trường hợp do nhu cầu cán bộ của Tòa án nhân dân, người chưa là Thẩm phán trung cấp có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 18 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp cao, Tòa án quân sự trung ương theo quy định của luật tố tụng;

- Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán cao cấp.

(4) Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được căn cứ theo Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.

Lưu ý:

+ Trong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, tuy chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật nhưng có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 và điều kiện quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 68 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 thì có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp.

+ Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Nhiệm kỳ đầu của các Thẩm phán Toà án nhân dân là mấy năm?

Nhiệm kỳ đầu của các Thẩm phán Toà án nhân dân được căn cứ theo Điều 74 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 là 05 năm.

Trường hợp Thẩm phán Toà án nhân dân được bổ nhiệm lại hoặc được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm.

Thẩm phán Tòa án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp thuộc Tòa án Quân sự Quân khu 5 được hưởng phụ cấp đặc thù bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân quận thuộc thành phố Hà Nội? Mức lương thấp nhất của Thẩm phán?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trước và sau cải cách tiền lương 2024 thay đổi ra sao?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân mới nhất là bao nhiêu? Điều kiện bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm phán TAND?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Cần Thơ được áp dụng hệ số lương nào? Mức lương cụ thể bao nhiêu?
Pháp luật
Lương Thẩm phán Tòa án nhân dân Thành phố Đà Nẵng mới nhất là bao nhiêu? Mức lương thấp nhất và cao nhất?
Pháp luật
Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao là ai? Số lượng tham gia phiên họp?
Pháp luật
Thẩm phán Tòa án có được tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp để nhận thù lao không? Người giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án có được nhận quà của đương sự trong vụ án mình giải quyết không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm phán Tòa án
7,965 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán Tòa án

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào