Bảng lương mới Thẩm phán Tòa án nhân dân tăng 30% từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?

Bảng lương mới Thẩm phán Tòa án nhân dân tăng 30% từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27? chị B.N - Hà Nội

Bảng lương mới Thẩm phán tăng 30% từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?

Ngày 01/10 Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Nghị quyết nêu rõ, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Theo Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phương án cải cách tiền lương, từ 1/7 tới đây, dự kiến tiền lương bình quân chung của cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tăng khoảng 30% (tính cả lương cơ bản và phụ cấp).

Từ năm 2025, mức lương này sẽ tiếp tục được điều chỉnh tăng thêm bình quân hàng năm khoảng 7%/năm.

Như vậy, bảng lương mới thẩm phán có thể được tăng khoảng 30% từ ngày 01/07/2024, tuy nhiên, về mức tăng cụ thể bao nhiêu thì còn phải cần phải đợi văn bản chính thức của cơ quan nhà nước ban hành để biết chính xác mức tăng cụ thể là bao nhiêu.

Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 thì bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân sẽ bị bãi bỏ hệ số lương và lương cơ sở. Do đó, sau cải cách tiền lương 2024 thì bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân theo hệ số lương sẽ không còn được áp dụng.

Bảng lương Thẩm phán Tóa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương của Thẩm phán Toà án nhân dân được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân được xác định như sau:

* Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

6,20

11.160.000

Bậc 2

6, 56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

* Thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:

Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

* Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện:

Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Lưu ý: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

Bảng lương mới Thẩm phán Tòa án nhân dân tăng 30% từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?

Bảng lương mới Thẩm phán Tòa án nhân dân tăng 30% từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay được quy định như thế nào?

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg như sau:

Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên thuộc ngành Toà án được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề theo quy định sau đây:
1. Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
3. Thẩm phán Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
4. Thư ký Toà án các cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
5. Thẩm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
6. Thẩm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
7. Thẩm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Cải cách tiền lương TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
2 mốc thời gian về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cần biết và nắm rõ?
Pháp luật
Thông báo 414/2024 VPCP về cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT trong thời gian tới thế nào?
Pháp luật
Đợt tăng lương tiếp theo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ diễn ra vào thời điểm nào?
Pháp luật
Công văn 6605 hướng dẫn về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu của Bộ Tài nguyên và Môi trường như thế nào?
Pháp luật
5 bảng lương theo vị trí việc làm 2024 khi cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức?
Pháp luật
Tổng hợp 02 mẫu báo cáo nguồn thực hiện cải cách tiền lương thực hiện tiết kiệm theo Nghị định 62?
Pháp luật
Mẫu báo cáo nguồn thực hiện cải cách tiền lương tiết kiệm do thay đổi mức tự chủ tài chính theo Nghị quyết 19?
Pháp luật
Mẫu báo cáo nguồn kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương mới nhất? Tải file word mẫu báo cáo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo cải cách tiền lương tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế theo Nghị quyết 18 và Nghị quyết 19?
Pháp luật
Vì sao chưa cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27? 05 bảng lương mới theo vị trí việc làm theo Nghị quyết 27?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cải cách tiền lương
6,911 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào