Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam do ai bầu? Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam bao nhiêu tháng họp một lần?
Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam do ai bầu?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Ban Thường vụ Trung ương Hội
1. Ban Thường vụ Trung ương Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và các Ủy viên do Ban Chấp hành Trung ương Hội bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Hội do Ban Chấp hành Trung ương Hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ Trung ương Hội cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
...
Đối chiếu quy định trên, như vậy, Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và các Ủy viên do Ban Chấp hành Trung ương Hội bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội.
Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam (Hình từ Internet)
Ai có quyền quyết định kết nạp hội viên của Chi hội Luật gia trực thuộc Trung ương Hội Luật gia Việt Nam?
Theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 17 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Ban Thường vụ Trung ương Hội
...
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ Trung ương Hội:
a) Ban Thường vụ Trung ương Hội là cơ quan điều hành hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành Trung ương Hội giúp Ban Chấp hành Trung ương Hội triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Trung ương Hội; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành Trung ương Hội; chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Điều lệ Hội, Nghị quyết của Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Trung ương Hội, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi được giao;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành Trung ương Hội;
c) Phân công Ủy viên Ban Thường vụ phụ trách từng lĩnh vực hoạt động của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung ương Hội. Quyết định thành lập, giải thể các cơ quan của Trung ương Hội bao gồm: Văn phòng, các ban và các tổ chức chuyên môn khác; thành lập, giải thể các tổ chức, đơn vị trực thuộc Trung ương Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
đ) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các Ban và các tổ chức chuyên môn;
e) Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Trung ương Hội;
g) Xem xét, quyết định kết nạp hội viên của Chi hội Luật gia trực thuộc Trung ương Hội;
h) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Tổng thư ký, cấp trưởng, cấp phó Văn phòng, các ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Trung ương Hội;
i) Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể Chi hội Luật gia trực thuộc Trung ương Hội và công nhận Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc Trung ương Hội;
k) Quyết định và chỉ đạo công tác báo chí, xuất bản của Hội theo quy định của pháp luật;
l) Quyết định việc ký kết, gia nhập các tổ chức luật gia khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật;
m) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế của các tổ chức do Trung ương Hội thành lập;
n) Xét và quyết định khen thưởng, kỷ luật theo thẩm quyền;
o) Thực hiện nhiệm vụ khác do Ban Chấp hành Trung ương Hội giao.
...
Theo đó, Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam quyết định kết nạp hội viên của Chi hội Luật gia trực thuộc Trung ương Hội.
Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam bao nhiêu tháng họp một lần?
Căn cứ khoản 3 Điều 17 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Ban Thường vụ Trung ương Hội
...
3. Ban Thường vụ Trung ương Hội ba tháng họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ.
Như vậy, Ban Thường vụ Trung ương Hội ba tháng họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?