Bản kiểm điểm của Hiệu trưởng là Đảng viên cuối năm 2024? Bản kiểm điểm cuối năm của hiệu trưởng?
Bản kiểm điểm của Hiệu trưởng là Đảng viên cuối năm 2024? Bản kiểm điểm cuối năm của hiệu trưởng?
Bản kiểm điểm của Hiệu trưởng là Đảng viên cuối năm 2024 (Bản kiểm điểm cuối năm của hiệu trưởng) là Mẫu dành cho cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023. TẢI VỀ
Chi tiết Bản kiểm điểm của Hiệu trưởng là Đảng viên cuối năm 2024 (Bản kiểm điểm cuối năm của hiệu trưởng) như sau:
BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Năm ....
(Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)
Họ và tên:……………………………Ngày sinh: …………………………
Chức vụ Đảng: ………………………………………………………………………………..
Chức vụ chính quyền: …………………..…………………..…………………..……………….......
Chức vụ đoàn thể: …………………..…………………..…………………..……………………
Đơn vị công tác: ………………….. Chi bộ:..…………………..…………
I. Ưu điểm, kết quả đạt được
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc | □ Tốt | □ Trung bình | □ Kém |
2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc | □ Tốt | □ Trung bình | □ Kém |
3. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
□ Xuất sắc | □ Tốt | □ Trung bình | □ Kém |
4. Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
□ Xuất sắc | □ Tốt | □ Trung bình | □ Kém |
5. Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
□ Xuất sắc | □ Tốt | □ Trung bình | □ Kém |
6. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm.
2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc | □ Tốt | □ Trung bình | □ Kém |
IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)
Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.
V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)
VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm
VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng
1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
2. Xếp loại đảng viên:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ……………………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên
- Nhận xét, đánh giá của chi ủy: …………………………………………………………………
- Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: …………………………..…………………………
T/M CHI ỦY (CHI BỘ) (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên) |
- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: …………………………………………….
T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY) (Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Bản kiểm điểm của Hiệu trưởng là Đảng viên cuối năm 2024? Bản kiểm điểm cuối năm của hiệu trưởng? (Hình từ Internet)
Bản tự kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 phải có những nội dung gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định những nội dung cần phải có trong bản tự kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 như sau:
- Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
+ Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
+ Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
+ Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
+ Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).
- Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
+ Kiểm điểm nội dung trên và các nội dung sau:
+ Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
+ Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
+ Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên như sau:
(1) Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
(2) Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại (i, ii 2) thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
(i) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
(ii) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe được quy định như thế nào? Việc tổ chức hoạt động của bãi đỗ xe như thế nào?
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất gì? Đất xây dựng cơ sở văn hóa thuộc nhóm đất nào theo Luật Đất đai mới?
- Trường hợp hát bài hát chưa xin phép bản quyền bài hát trong sự kiện âm nhạc thì bị xử lý như thế nào?
- Livestream là gì? Người livestream gọi là gì? Tài khoản mạng xã hội đã xác thực mới được livestream đúng không?
- Cá nhân có thể là thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty TNHH hai thành viên trở lên không?