Ai có quyền quyết định cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có mức vốn vay không quá 15% vốn chủ sở hữu?

Điều kiện vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Thời hạn cho vay tối đa của Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu? Ai có quyền quyết định cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có mức vốn vay không quá 15% vốn chủ sở hữu? Thắc mắc đến từ bạn G.H sống ở Bình Dương.

Ai có quyền quyết định cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có mức vốn vay không quá 15% vốn chủ sở hữu?

Thẩm quyền quyết định cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo Điều 18 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

- Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân quyết định cho vay đối với phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân có mức vốn vay không quá 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân ghi trên báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính 06 tháng gần nhất được Hội đồng quản lý phê duyệt. Hội đồng quản lý quy định mức cho vay tối đa cụ thể phân cấp cho Giám đốc quyết định tại quy chế nội bộ về cho vay và quản lý nợ của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

- Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân quyết định cho vay đối với phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân có mức vốn vay vượt thẩm quyền quyết định của Giám đốc theo quy định tại khoản 1 Điều này, đảm bảo đáp ứng quy định về giới hạn cho vay quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân

Vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân (Hình từ Internet)

Điều kiện vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện cho vay
1. Đối tượng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân là hội viên Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Điều kiện để được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Khách hàng vay vốn phải thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
b) Khách hàng vay vốn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đang cư trú ở địa phương nơi Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay vốn tại thời điểm đề xuất vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
d) Phương án vay vốn của khách hàng phải được tập hợp thành phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân cùng sản xuất, kinh doanh một loại hình sản phẩm, trên cùng một địa bàn cấp xã. Phương án vay vốn của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân được Quỹ Hỗ trợ nông dân đánh giá là khả thi, có khả năng trả được nợ vay;
đ) Tại một thời điểm, một khách hàng chỉ được vay vốn tại 01 phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;
e) Các thành viên trong cùng một hộ gia đình không được phát sinh dư nợ vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân trong cùng một thời điểm;
g) Các điều kiện cho vay khác quy định cụ thể tại quy định nội bộ về cho vay và quản lý nợ của Quỹ Hỗ trợ nông dân do Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ .

Theo đó, điều kiện để được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm:

- Khách hàng vay vốn là hội viên Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Khách hàng vay vốn được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đang cư trú ở địa phương nơi Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay vốn tại thời điểm đề xuất vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Mục đích sử dụng vốn vay là hợp pháp;

- Phương án vay vốn của khách hàng phải được tập hợp thành phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân cùng sản xuất, kinh doanh một loại hình sản phẩm, trên cùng một địa bàn cấp xã. Phương án vay vốn của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân được Quỹ Hỗ trợ nông dân đánh giá là khả thi, có khả năng trả được nợ vay;

- Tại một thời điểm, một khách hàng chỉ được vay vốn tại 01 phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân từ Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Các thành viên trong cùng một hộ gia đình không được phát sinh dư nợ vay tại Quỹ Hỗ trợ nông dân trong cùng một thời điểm;

- Các điều kiện cho vay khác quy định cụ thể tại quy định nội bộ về cho vay và quản lý nợ của Quỹ Hỗ trợ nông dân do Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp ban hành theo quy định tại Nghị định 37/2023/NĐ-CP.

Thời hạn cho vay tối đa của Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn cho vay
1. Thời hạn cho vay đối với phương án của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân Việt Nam tại Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không vượt quá 05 năm (không bao gồm thời gian gia hạn nợ).
2. Thời gian cho vay cụ thể đối với phương án của từng khách hàng và phương án chung của nhóm hội viên Hội nông dân do Quỹ Hỗ trợ nông dân xem xét, quyết định.
3. Tổng thời gian gia hạn nợ tối đa không quá 1/2 thời gian cho vay tại Hợp đồng tín dụng ký kết lần đầu.

Như vậy, thời hạn cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân được xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không vượt quá 05 năm

Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm gia hạn nợ.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bắt buộc phải là hội viên Hội Nông dân Việt Nam hay không?
Pháp luật
Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài chính hằng năm cho Quỹ Hỗ trợ nông dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân do ai thành lập? Gồm những thành viên nào theo quy định?
Pháp luật
Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm những ai? Kế toán trưởng có phải thuộc Ban điều hành Quỹ không?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ thì có phải giải thể không? Phương án giải thể gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Lãi suất vay vốn Hội nông dân Việt Nam từ Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao nhiêu? Hội viên Hội nông dân vay vốn để làm gì?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân có cho vay vốn đối với hội viên Hội nông dân Việt Nam để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất kinh doanh không?
Pháp luật
Thời gian giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu? Có được phép gia hạn thời gian giải thể hay không?
Pháp luật
Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
464 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào